net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Doanh thu Vicostone tăng 24% so với cùng kỳ

Theo Dong Hai AiVIF.com - Vicostone (HN:VCS) công bố BCTC hợp nhất quý 3 đạt gần 1.862 tỷ đồng doanh thu, tăng 24% so với cùng kỳ năm trước. Giá vốn thấp hơn nên lợi nhuận gộp...
Doanh thu Vicostone tăng 24% so với cùng kỳ © Reuters

Theo Dong Hai

AiVIF.com - Vicostone (HN:VCS) công bố BCTC hợp nhất quý 3 đạt gần 1.862 tỷ đồng doanh thu, tăng 24% so với cùng kỳ năm trước. Giá vốn thấp hơn nên lợi nhuận gộp tăng gần 26% lên mức hơn 679 tỷ đồng. Biên lợi nhuận gộp là 36,5%, cao hơn mức 35,8% cùng kỳ.

Doanh thu từ hoạt động tài chính gần 12,2 tỷ đồng, tăng 68% nhờ lãi tiền gửi, tiền cho vay và chênh lệch tỷ giá tăng. gần 12,2 tỷ đồng, tăng 68% nhờ lãi tiền gửi, tiền cho vay và chênh lệch tỷ giá tăng. Ngược lại, kỳ này phát sinh thêm hơn 17 tỷ lỗ chênh lệch tỷ giá khiến chi phí tài chính tăng 66% lên hơn 31 tỷ đồng. Chi phí bán hàng cũng tăng mạnh 87% do chi phí dịch vụ mua ngoài gấp đôi lên hơn 60 tỷ. Trong khi đó, chi phí quản lý giảm 40% xuống gần 9 tỷ đồng, chủ yếu do chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khấu hao và chi phí bằng tiền khác giả. Tuy nhiên, trong kỳ phát sinh thêm hơn 17 tỷ lỗ chênh lệch tỷ giá khiến chi phí tài chính tăng 66% lên hơn 31 tỷ đồng. Chi phí bán hàng cũng tăng mạnh 87% do chi phí dịch vụ mua ngoài gấp đôi lên hơn 60 tỷ. Trong khi đó, chi phí quản lý giảm 40% xuống gần 9 tỷ đồng, chủ yếu do chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khấu hao và chi phí bằng tiền khác. Kết quả, lãi sau thuế đạt hơn 485 tỷ đồng, tăng 20% so với cùng kỳ. Đây cũng là quý có lợi nhuận cao nhất của doanh nghiệp.

Lũy kế 9 tháng, doanh thu thuần tăng 30% lên hơn 5.206 tỷ đồng và hoàn thành 76% kế hoạch. Lợi nhuận trước thuế đạt gần 1.542 tỷ đồng, tăng 37%, tương đương 80% mục tiêu cả năm. Lợi nhuận sau thuế tăng 35%, ở mức hơn 1.304 tỷ đồng.

Tính đến cuối tháng 9, quy mô tài sản đạt 6.884 tỷ đồng, tăng 14% so với đầu năm. Tài sản ngắn hạn tăng 18% lên hơn 5.792 tỷ đồng, trong đó phần lớn là phải thu ngắn hạn của khách hàng với 2.329 tỷ đồng (tăng 21%) và hàng tồn kho với 1.879 tỷ đồng (giảm 7%). Công ty có khoản phải thu ở các bên liên quan là hơn 1.535 tỷ đồng, trong đó các khoản lớn nằm ở Chế tác đá Việt Nam (472 tỷ đồng), Công ty TNHH Stylenquaza (464 tỷ đồng),... Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn giảm 9 tỷ đồng xuống mức 1.524 tỷ đồng, vay dài hạn giảm 40 tỷ đồng xuống 159,6 tỷ đồng. Hệ số nợ vay/vốn chủ là 36%. Tính đến 30/9, công ty có 3.018 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối và 89 tỷ đồng quỹ đầu tư phát triển.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán