net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Dự đoán giá vàng tuần tới: Giá vàng có cơ hội bứt phá khi Fed “xoay trục” chính sách tiền tệ ?

28 Tháng Mười Một 2022
Dự đoán giá vàng tuần tới: Giá vàng có cơ hội bứt phá khi Fed “xoay trục” chính sách tiền tệ ? Dự đoán giá vàng tuần tới: Giá vàng có cơ hội bứt phá khi Fed “xoay trục” chính sách tiền tệ ?

Nhà đầu tư thế giới có vẻ hào hứng hơn với giá vàng vào cuối tuần qua khi Fed có thể xoay trục chính sách vào tháng tới và năm 2023. Trong tuần này, giá vàng quốc tế đã phục hồi nhẹ lên 1.761 USD/oz sau khi giảm từ mức 1.786 USD/oz xuống 1.726 USD/oz và đóng cửa tuần ở mức 1.754 USD/oz.

Tại thị trường vàng Việt Nam, giá vàng miếng SJC cũng đã tăng từ mức 67,1 triệu đồng/lượng lên mức 67,6 triệu đồng/lượng với khối lượng giao dịch vàng khá trầm lắng.

Hầu hết các thành viên hội đồng quản trị Fed cho biết họ ủng hộ việc tăng lãi suất thêm 50 điểm cơ bản tại cuộc họp tiếp theo vào tháng 12/2022. Điều này thể hiện sự quan tâm đến việc Fed cần điều chỉnh quá trình tăng lãi suất khi nền kinh tế đang đối mặt với tỷ lệ lạm phát cao nhất trong 40 năm qua.

Các chuyên gia cũng dự báo thêm giá sẽ tiếp tục cải thiện cho đến năm 2024 với mức trung bình năm vào khoảng 1.800 USD/ounce, sau đó tăng lên 1.900 USD/ounce vào năm 2025.

Theo phân tích kỹ thuật, nếu giá vàng tuần tới vẫn trụ vững trên 1.711 USD/oz (MA100) thì sẽ tiếp tục hướng tới vùng 1.800 USD/oz, nhất là khi vượt qua 1.798 USD/oz (MA200). Tuy nhiên, nếu giá vàng tuần tới giảm xuống dưới 1.711 USD/oz thì có thể giảm xuống dưới 1.700 USD/oz.

Nhiều ý kiến khác cho rằng, mặc dù vàng giảm 4% trong năm nay nhưng kim loại quý vẫn nổi bật hơn so với các loại tài sản khác. Trưởng chiến lược gia vàng George Milling-Stanley tại State Street Global Advisors dự báo rằng hoạt động của vàng sẽ được củng cố hơn nữa nhờ nhu cầu ngày càng tăng của các nhà đầu tư.

Về xu hướng giá vàng tuần này, trong số 16 chuyên gia phân tích đã tham gia khảo sát của Kitco News, có 7 chuyên gia, tương đương 44%, trung lập với vàng trong thời gian tới; 6 chuyên gia phân tích, tương đương 38%, cho rằng giá sẽ tăng; trong khi 3 chuyên gia còn lại, tương đương 19%, cho rằng giá sẽ giảm.

Trong khi đó, với 1.054 người tham gia khảo sát trực tuyến, có 667 người, tương đương 63%, cho rằng vàng sẽ tăng vào tuần tới; 253 người khác, tương đương 24%, cho rằng nó sẽ thấp hơn, trong khi 134 người còn lại, tương đương 13%, trung lập trong thời gian tới.

Ngày 30/11 tới, Chủ tịch FED Powell sẽ có bài phát biểu về chính sách tiền tệ tại Viện Brookings ở Washington DC. Nếu ông Powell tiếp tục có quan điểm diều hâu, có nghĩa là tiếp tục tăng mạnh lãi suất với tốc độ như hiện nay (tiếp tục tăng 0,75% lãi suất), thì sẽ khiến giá vàng tuần tới giảm mạnh.

Ngoài ra, các bài phát biểu gần đây, Chủ tịch FED đã bắt đầu tỏ ra quan ngại về thị trường lao động khi tỷ lệ thất nghiệp Mỹ bắt đầu tăng trở lại (tỷ lệ thất nghiệp tháng 10 đã tăng lên 3,7%) và NFP giảm dần. Do đó, nếu tỷ lệ thất nghiệp tăng vượt 3,7% và NFP thấp hơn dự kiến (200.000 việc làm), thì FED sẽ buộc phải giảm tốc độ tăng lãi suất. Điều này sẽ hỗ trợ tích cực cho giá vàng tuần tới.

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán