net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Đức: Nga vẫn để châu Âu thanh toán khí đốt bằng đồng euro

AiVIF - Đức: Nga vẫn để châu Âu thanh toán khí đốt bằng đồng euroNgười phát ngôn Chính phủ Đức Steffen Hebestreit cho biết, Tổng thống Nga đã nói với Thủ tướng Olaf Scholz...
Đức: Nga vẫn để châu Âu thanh toán khí đốt bằng đồng euro Đức: Nga vẫn để châu Âu thanh toán khí đốt bằng đồng euro

AiVIF - Đức: Nga vẫn để châu Âu thanh toán khí đốt bằng đồng euro

Người phát ngôn Chính phủ Đức Steffen Hebestreit cho biết, Tổng thống Nga đã nói với Thủ tướng Olaf Scholz rằng việc thanh toán của châu Âu từ tháng tới có thể tiếp tục bằng đồng euro.

Cơ sở lọc dầu ở thành phố Almetyevsk, Liên bang Nga. Ảnh: TASS/TTXVN

Theo Chính phủ Đức, Tổng thống Nga Vladimir Putin ngày 30/3 nói với Thủ tướng Đức Olaf Scholz rằng châu Âu có thể tiếp tục thanh toán tiền mua khí đốt của Nga bằng đồng euro thay vì đồng ruble như thông báo trước đây.

Phóng viên dẫn lời người phát ngôn Chính phủ Đức Steffen Hebestreit cho biết, Tổng thống Putin đã nói với Thủ tướng Scholz rằng việc thanh toán của châu Âu từ tháng tới có thể tiếp tục bằng đồng euro và chuyển khoản như thông lệ cho Ngân hàng Gazprom - ngân hàng vốn không chịu tác động của các lệnh trừng phạt.

Cũng theo ông Hebestreit, sau khi nhận tiền, Ngân hàng Gazprom sẽ chuyển đổi sang đồng ruble. Người phát ngôn nêu rõ rằng trong cuộc điện đàm với Thủ tướng Scholz theo đề nghị của phía Nga, Tổng thống Putin đã nhấn mạnh rằng sẽ "không có gì thay đổi với các đối tác hợp đồng ở châu Âu" khi hệ thống thanh toán mới của Nga dự kiến có hiệu lực từ ngày 1/4.

Tuy nhiên, Thủ tướng Scholz không đồng tình với thủ tục này, đề nghị phía Nga cung cấp thông tin bằng văn bản để có thể nắm rõ hơn. Theo người phát ngôn, những gì Nhóm nước công nghiệp và phát triển G7 nhất trí là việc cung cấp năng lượng được thanh toán riêng bằng đồng euro hoặc USD như nêu trong hợp đồng.

Trước đó cùng ngày, Điện Kremlin ra một thông cáo đề cập cuộc điện đàm trên, nói rằng Tổng thống Putin đã nói với Thủ tướng Scholz rằng việc Moskva đề nghị châu Âu chuyển sang thanh toán khí đốt bằng đồng ruble không ảnh hướng xấu tới các điều khoản hợp đồng với các công ty nhập khẩu châu Âu.

Tuần trước, Tổng thống Putin tuyên bố Moskva có thể chỉ chấp thuận đồng ruble khi thanh toán cho việc cung cấp khí đốt tự nhiên với các nước "không thân thiện", bao gồm cả các nước thành viên Liên minh châu Âu (EU). Biện pháp này theo Moskva là cần thiết khi dự trữ tiền tệ của Ngân hàng trung ương Nga đã bị EU phong tỏa.

Đức ngày 30/3 đã nâng lên mức báo động theo kế hoạch khí đốt khẩn cấp của nước này trong bối cảnh có những quan ngại về nguy cơ Nga cắt nguồn cung nếu các nước phương Tây từ chối thanh toán khí đốt bằng đồng ruble. Sau Đức, Áo cũng đưa ra biện pháp tương tự.

Phát biểu thay mặt cho các bộ trưởng năng lượng G7, Bộ trưởng Kinh tế và Bảo vệ khí hậu liên bang Đức Robert Habeck nhấn mạnh rằng đề nghị của Nga là hành động đơn phương và vi phạm các thỏa thuận hiện hành, cho rằng việc thanh toán bằng đồng ruble là không thể chấp nhận, đồng thời kêu gọi các công ty năng lượng không thực hiện theo yêu cầu của phía Nga.

Tuy nhiên, ngày 30/3, Điện Kremlin cho biết Nga sẽ chưa yêu cầu các nhà nhập khẩu khí đốt tự nhiên thanh toán ngay bằng đồng ruble.

Theo kế hoạch, trong ngày 31/3, Chính phủ Nga, Ngân hàng trung ương Nga và tập đoàn năng lượng Gazprom sẽ trình lên Tổng thống Putin một hệ thống thanh toán khí đốt mới được thực hiện bằng đồng ruble./.

Mạnh Hùng

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán