net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Đường sắt Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo: Xin lùi tới năm 2027, 'đội' vốn 16.000 tỷ đồng

19 Tháng Mười 2022
Đường sắt Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo: Xin lùi tới năm 2027, 'đội' vốn 16.000 tỷ đồng Đường sắt Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo: Xin lùi tới năm 2027, 'đội' vốn 16.000 tỷ đồng

Vietstock - Đường sắt Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo: Xin lùi tới năm 2027, 'đội' vốn 16.000 tỷ đồng

UBND TP. Hà Nội đang tiến hành các thủ tục trình Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Dự án đường sắt đô thị tuyến Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo với trọng tâm là xin lùi tiến độ hoàn thành tới năm 2027 thay vì năm 2015, xin tăng tổng mức đầu tư từ 19.555 tỷ đồng lên gần 36.000 tỷ đồng.

Trong dự thảo báo cáo Quốc hội mới nhất về tiến độ triển khai Dự án đường sắt đô thị Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo (Hà Nội), Bộ GTVT cho hay, UBND TP. Hà Nội (chủ đầu tư) đang rà soát, hoàn thiện báo cáo trình Chính phủ phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án đường sắt này. Trong đó, Hà Nội đề xuất lùi tiến độ hoàn thành tuyến đường sắt trên từ năm 2015 sang 2027.

Cùng với lùi tiến độ, Hà Nội đề xuất điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư từ 19.555 tỷ đồng lên gần 36.000 tỷ đồng (tăng thêm hơn 16.000 tỷ đồng). Trong đó, phần vốn ngân sách Thành phố tăng thêm gần 2.500 tỷ đồng, phần vốn vay ODA Nhật Bản giảm hơn 13.600 tỷ đồng.

Hà Nội cũng dự kiến điều chỉnh vị trí ga ngầm C9 (dự kiến ban đầu đặt cạnh hồ Hoàn Kiếm) và tổng mặt bằng ga này, với phương án đưa ra khỏi vùng bảo vệ II để giảm thiểu ảnh hưởng đến di tích Hồ Hoàn Kiếm theo Luật Di sản Văn hóa.

Hiện Bộ Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT) đã tổ chức lấy ý kiến thẩm định các cơ quan liên quan và có báo cáo về kết quả thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án.

Vị trí đặt nhà ga C9 của tuyến đường sắt Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo vẫn chưa được thống nhất, trong khi dự án chậm tiến độ nhiều năm, dự kiến tổng mức đầu tư tiếp tục tăng thêm gần gấp đôi (ảnh phối cảnh ga ngầm C9).

Về tiến độ triển khai tuyến đường sắt Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo, dự án được phê duyệt năm 2008, do UBND TP. Hà Nội làm chủ đầu tư. Tổng mức đầu tư phê duyệt lần đầu là 19.555 tỷ đồng, từ vay ODA Nhật Bản và đối ứng của ngân sách Hà Nội. Tiến độ khi đó đặt ra là hoàn thành vào năm 2015. Tuy nhiên, sau nhiều năm triển khai chậm trễ, tới nay dự án phải xin điều chỉnh mốc hoàn thành tới năm 2027 và tăng vốn lên gần gấp đôi.

Về lý do tăng tổng mức đầu tư thêm 16.000 tỷ đồng (lên gần 36.000 tỷ đồng), chủ đầu tư lý giải, do thay đổi về quy mô đầu tư; biến động tỷ giá; giá vật liệu xây dựng, vật tư, thiết bị, nhân công tăng; thay đổi tỷ lệ trượt giá; thay đổi chế độ chính sách và các quy định của nhà nước liên quan đến quản lý chi phí đầu tư.

Lũy kế tới hết tháng 8 vừa qua, dự án mới giải ngân được hơn 890 tỷ đồng. Đặc biệt, một hiệp định vay ODA Nhật Bản ký năm 2009 đã hết hạn giải ngân từ năm 2019 khi mới giải ngân được khoảng 17%, chủ yếu cho chi phí tư vấn thiết kế, lãi và phí cam kết. Hiện, phía Nhật Bản đã thông báo đóng khoản vay này.

Về giải phóng mặt bằng, tới nay khu đề-pô (khu kỹ thuật) đã hoàn thành thu hồi phần đất nông nghiệp, đất quốc phòng và các cơ quan, phần đất ở đang kiểm đếm. Phần ga trên cao đã giải phóng mặt bằng được khoảng 92% diện tích; phần ga ngầm thu hồi xong khoảng 79% diện tích.

Bộ GTVT cho hay, dự án đường sắt này chậm triển khai do thủ tục điều chỉnh kéo dài từ tháng 10/2012 đến nay chưa được phê duyệt vì liên quan tới trình tự, thủ tục điều chỉnh dự án dự án vay ODA; cần làm rõ cấp quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, điều chỉnh dự án; làm rõ cơ chế tài chính, giá trị các khoản cấp phát, vay lại ODA của dự án. Dự án cũng gặp vướng trong quy hoạch tổng mặt bằng ga ngầm C9 do liên quan vùng bảo vệ II của hồ Hoàn Kiếm, nhằm giảm ảnh hưởng đến di tích.

Dự án đường sắt đô thị Hà Nội tuyến Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo có tổng chiều dài 11,5 km, trong đó có 8,9km đi ngầm và 2,6km đi trên cao. Ngoài khu đề-pô, toàn tuyến có 10 nhà ga, trong đó có 3 ga trên cao và 7 ga ngầm. Dự án do UBND TP.Hà Nội làm chủ đầu tư, được phê duyệt năm 2008, mục tiêu hoàn thành năm 2015, nay phải gia hạn. Tổng mức đầu tư ban đầu của dự án là 19.555 tỷ đồng, nay xin tăng vốn lên gần 36.000 tỷ đồng.

Lê Hữu Việt

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán