net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Đường sắt tăng thêm nhiều tuyến tàu Bắc - Nam phục vụ nhu cầu dịp Tết 2023

Ngành đường sắt sẽ tổ chức chạy thêm nhiều tàu khách Sài Gòn - Hà Nội đáp ứng nhu cầu hành khách dịp Tết Nguyên đán Quý Mão 2023. Cụ thể, ngành đường sắt chạy tăng cường thêm 2...
Đường sắt tăng thêm nhiều tuyến tàu Bắc - Nam phục vụ nhu cầu dịp Tết 2023 Đường sắt tăng thêm nhiều tuyến tàu Bắc - Nam phục vụ nhu cầu dịp Tết 2023

Ngành đường sắt sẽ tổ chức chạy thêm nhiều tàu khách Sài Gòn - Hà Nội đáp ứng nhu cầu hành khách dịp Tết Nguyên đán Quý Mão 2023. Cụ thể, ngành đường sắt chạy tăng cường thêm 2 đoàn tàu Thống nhất TN4, SE24 xuất phát ga Sài Gòn các ngày 11, 12/1/2023 (tức ngày 20, 21 tháng Chạp năm Nhâm Dần). Tàu TN4 khởi hành lúc 12h25, đến Hà Nội lúc 3h13; Tàu SE24 khởi hành lúc 21h10, đến Hà Nội lúc 11h45.

Cũng trong các ngày 11, 12/1/2023, CTCP Vận tải đường sắt Sài Gòn tổ chức thêm 2 đoàn tàu TN6, SE12 xuất phát ga Sài Gòn đi Hà Nội. Tàu TN6 khởi hành lúc 15h25, đến Hà Nội lúc 5h50; Tàu SE12 khởi hành lúc 7h45, đến Hà Nội lúc 21h35.

Ngoài ra, công ty tổ chức chạy tăng cường các mác tàu khu đoạn trong ngày 13/1/2023 (tức ngày 22 tháng Chạp): Tàu SQN2 khởi hành ga Sài Gòn lúc 19h55, đến Quy Nhơn lúc 9h43; Tàu SE26 khởi hành ga Sài Gòn lúc 9h45, đến ga Quảng Ngãi lúc 4h59.

Đối với các đoàn tàu tăng cường, ngành đường sắt vẫn áp dụng các chính sách ưu đãi giảm giá như: Giảm giá cho các đối tượng chính sách xã hội, đoàn viên công đoàn, hành khách có thẻ khách hàng, giảm 5% giá vé lượt về cho khách mua vé khứ hồi, đặc biệt sinh viên sẽ được giảm 20% giá vé.

Ngành đường sắt khuyến cáo hành khách mua vé qua các kênh bán vé chính thức, không mua qua cò mồi, mua vé trôi nổi để tránh mua phải vé giả, vé sửa đổi thông tin người đi tàu, vé không hợp lệ...

Vì theo quy định, hành khách chỉ được vào ga và đi tàu trong trường hợp thông tin trên giấy tờ tùy thân của hành khách trùng khớp với thông tin trên Thẻ lên tàu hỏa, đồng thời được lưu trên hệ thống bán vé điện tử, bao gồm: họ và tên, số căn cước công dân, chứng minh thư nhân dân, giấy khai sinh, hộ chiếu.

Ngành đường sắt cũng hướng dẫn hành khách kiểm tra thông tin vé hợp lệ trên website bán vé của đường sắt. Theo đó, hành khách truy cập website: dsvn.vn, vào mục Kiểm tra vé. Trên giao diện mục này, hành khách điền đầy đủ thông tin: mã vé, mác tàu, ga đi, ga đến, ngày đi tàu, số giấy tờ cá nhân ghi trên vé, nhấn ô "Kiểm tra vé".

Màn hình sẽ hiện lên thông tin hành khách đi tàu đã lưu trên hệ thống vé điện tử. Hành khách cần so sánh thông tin trên hệ thống và trên Thẻ lên tàu hỏa. Nếu thông tin trùng khớp là vé hợp lệ.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán