net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Ether lấy lại 3.000 đô la khi các nhà đầu tư tổ chức đổ xô vào ETH futures

Ether đã tăng hơn 3% và đạt mức cao nhất trong ngày là 3.112 đô la sau một đợt sụt giảm lớn vào đầu...

Ether đã tăng hơn 3% và đạt mức cao nhất trong ngày là 3.112 đô la sau một đợt sụt giảm lớn vào đầu tuần này, khiến giá giảm xuống mức thấp nhất là 2.651 đô la. Điều này cho thấy rằng các trader đã cố gắng duy trì xu hướng tăng giá của họ bất chấp những khó khăn tiềm ẩn phía trước.

Tuần trước, Ether đã giảm do một loạt các vấn đề phát sinh từ Trung Quốc. Vào thứ Hai (20/9), các trader đã bán phá giá liên tục sau khi gã khổng lồ bất động sản Evergrande phải đối mặt với tiềm năng vỡ nợ và nhiều người quan ngại rằng nó có thể châm ngòi cho sự suy giảm thị trường tài chính toàn cầu.

Một động thái phục hồi diễn ra sau đó, nhưng lại gặp phải một đợt bán tháo khác vào thứ Sáu (23/9), sau khi Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc tái khẳng định các giao dịch tiền điện tử là bất hợp pháp. Tuy nhiên, cho đến nay, phe bò Ether vẫn duy trì sức mạnh của mình và đẩy giá trở lại trên 3.000 đô la, một mức kháng cự tâm lý.

institutional investors pile into ETH futures

Biểu đồ giá Ether khung hàng ngày | Nguồn: TradingView

Tâm lý tương tự đã diễn ra đối với một số tài sản tiền điện tử hàng đầu, mức cao nhất trong ngày của Bitcoin là 43.767 đô la sau khi tăng 2,49%. Trong khi đó, tài sản gốc UNI của sàn giao dịch Uniswap cũng tăng hơn 19%, trở thành tài sản tiền điện tử hoạt động tốt nhất trong 24 giờ qua.

Trong khi đó, các đối thủ hàng đầu của Ethereum là Cardano (ADA) và Solana (SOL) lại chứng kiến sự sụt giảm lần lượt là 5% và 3% trong khung thời gian 24 giờ.

Nhu cầu từ các nhà đầu tử tổ chức với Ether tăng cao

Sự phục hồi của Ether theo sau một báo cáo tăng giá từ JPMorgan & Chase. Nghiên cứu lưu ý rằng các nhà đầu tư tổ chức đã bắt đầu tăng mức độ tiếp xúc trên thị trường Ethereum.

Các nhà phân tích tại JPMorgan cho rằng cơn sốt đang diễn ra trong lĩnh vực DeFi và NFT là động lực chính thúc đẩy sự quan tâm của các nhà đầu tư đối với Ethereum. Họ nói thêm rằng phí bảo hiểm trung bình trong 21 ngày của hợp đồng tương lai Ether đã tăng lên 1% so với thị trường giao ngay, trích dẫn dữ liệu của Chicago Mercantile Exchange (CME) được ghi lại kể từ tháng 8.

Ether quay trở lại 3.000 đô la khi các nhà đầu tư tổ chức đổ vào hợp đồng tương lai

Biểu đồ giá hàng ngày của hợp đồng tương lai Ether | Nguồn: TradingView

Báo cáo của JPMorgan trùng hợp với lượng Ether kỷ lục được rút khỏi tất cả các sàn giao dịch, theo dữ liệu được cung cấp bởi CryptoQuant. Vào thời điểm báo chí, dự trữ Ether trên các sàn giao dịch đã giảm xuống còn 18,44 triệu, ít hơn nhiều so với 23,94 triệu cách đây một năm.

Nhà phân tích độc lập PostyXBT cũng dự đoán khả năng giá sẽ tăng trở lại trên thị trường Ethereum, lưu ý rằng sự sụt giảm mới nhất trên toàn bộ thị trường tiền điện tử đã đẩy nó vào trong một phạm vi tích lũy cổ điển.

async="" src="https://platform.twitter.com/widgets.js" charset="utf-8">“Mức đóng cửa hàng tuần cũng quan trọng không kém đối với Ether hôm nay, khi giá test lại các mức cao trong phạm vi trước đó làm hỗ trợ.

Có vẻ như một khu vực hợp lý để tạo đáy cao hơn và tôi đã mua nhiều hơn ở đây cho các giao dịch swing/bags dài hạn.

Tỷ lệ rủi ro-phần thưởng (RR) có vẻ khả quan sau khi điều chỉnh 33% so với mức cao cục bộ”.

Bạn có thể xem chi tiết về giá Ether.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Pool khai thác Ethereum lớn nhất ngừng cung cấp dịch vụ cho các thợ đào Trung Quốc sau động thái của PBoC
  • ETH giảm mạnh hơn Bitcoin sau khi Trung Quốc tái khẳng định lập trường anti-crypto

Ông Giáo

Theo Cointelegraph

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán