net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

“Ethereum có hiệu ứng Lindy rất mạnh mẽ” – Khi nào sẽ đạt mức vốn hóa nghìn tỷ?

ETH, altcoin lớn nhất thị trường, đã có một tuần khá tốt. Ngay cả khi vốn hóa thị trường toàn cầu liên tục giảm,...

ETH, altcoin lớn nhất thị trường, đã có một tuần khá tốt. Ngay cả khi vốn hóa thị trường toàn cầu liên tục giảm, ETH đã ghi nhận mức tăng 10% trong 7 ngày qua. Tại thời điểm viết bài, vốn hóa thị trường của ETH là 258,3 tỷ đô la.

eth

Biểu đồ ETH/USDT 4 giờ | Nguồn: Tradingview

Vốn hóa thị trường của ETH sẽ sớm đạt mức tiêu chuẩn nghìn tỷ đô la? Có lẽ không thể. Tỷ lệ tăng theo cấp số nhân dường như là bất khả thi vào lúc này. Tuy nhiên, về lâu dài thì sao? Celia Wan của Dragonfly Research tỏ ra lạc quan. Bài đăng trên blog gần đây của cô ấy ghi nhận:

“Tổng giá trị tiềm năng của ETH khoảng từ 3,7 đến 4,7 nghìn tỷ đô la trong tương lai xa”.

Chà, những con số này có vẻ quá xa vời so với hiện tại, nhưng ETH cuối cùng sẽ đạt được mức đó. Tuy nhiên, tại thời điểm này, cần xem xét rằng Hiệu ứng Lindy có khả năng mang lại điều tích cực cho ETH theo thời gian hay không. Hiệu ứng Lindy có thể được hiểu đơn giản là một cái gì đó càng cũ thì nó càng có khả năng tồn tại lâu hơn trong tương lai. Blog của Wan ghi nhận:

“Tương tự như BTC, ETH có Hiệu ứng Lindy rất mạnh dưới dạng tài sản thế chấp đầu tiên trong DeFi. Nếu Ethereum và DeFi trở thành lớp tài chính của tương lai, ETH rất có thể vẫn là một trong những tài sản thế chấp chính vì nó là tài sản thế chấp đầu tiên trên quy mô lớn và hệ sinh thái DeFi đã được xây dựng trên nền tảng này”.

ETH 1

Giá trị hàng tuần được gửi vào nền tảng DeFi (1/2020-5/2021) | NguồnTwitter

ETH có thể có lợi thế lớn hơn với sự trợ giúp của các nền tảng DeFi. Đáng chú ý, vào tháng 6/2020, các nền tảng DeFi đã khóa tổng cộng từ 2 – 3 tỷ đô la mỗi tuần. Con số đó bắt đầu tăng nhanh chóng vào tháng 8 và hiện liên tục khóa trên 20 tỷ đô la mỗi tuần. Ngoài ra, có thời điểm giá trị cũng tăng vọt lên trên 60 tỷ đô la.

Trong năm qua, ETH cũng đã hoạt động tốt đáng kể. Trên thực tế, alt này liên tục thiết lập ATH mới vào đầu năm nay. Giá trị của ETH đã tăng 854,31% chỉ trong 365 ngày qua. Khi so sánh, rõ ràng sự tăng trưởng của DeFi và sự tăng trưởng của Ethereum được đan xen vào nhau với mật độ khá lớn. Điều này chỉ ra ý nghĩa lâu dài về giá trị tiền tệ của ETH. Wan nói:

“Có thể tin rằng ETH sẽ chiếm 10% thị phần của Bitcoin nếu Ethereum và DeFi tiếp tục phát triển. Nếu vốn hóa thị trường tiềm năng của Bitcoin là khoảng 4,7 – 14,6 nghìn tỷ đô la, thì giá trị tiền tệ tiềm năng của ETH có thể ở mức 0,5 – 1,5 nghìn tỷ đô la”.

Ngoài ra, việc nâng cấp Ethereum 2.0 và chuyển sang cơ chế đồng thuận PoS có thể sẽ tăng cường bảo mật và giảm lạm phát, do đó làm cho nó trở thành một tài sản thậm chí còn hấp dẫn hơn.

“Định giá ETH giống như một tài sản vốn bằng cách sử dụng mô hình tăng trưởng cổ tức với con số 60,2 tỷ đô la ở trên mang lại cho token giá trị cuối cùng là 3,2 nghìn tỷ đô la trong 10 năm”.

Định giá của ETH dưới dạng tài sản vốn (3,2 nghìn tỷ đô la) và giá trị tiền tệ của nó (0,5 – 1,5 nghìn tỷ đô la) kết hợp với nhau sẽ giúp vốn hóa thị trường của alt này đạt được mức định giá 3,7 – 4,7 nghìn tỷ đô la. ETH khác biệt với các token khác trên thị trường và chắc chắn sẽ vẫn là vua altcoin. Nhà phân tích nổi tiếng Benjamin Cowen tuyên bố:

“ETH không có đối thủ cạnh tranh. Các dự án khác đều có các lĩnh vực hoạt động riêng, nhưng chúng không phải là đối thủ cạnh tranh trực tiếp với ETH”.

  • Cú sốc cung Bitcoin hiện đang diễn ra, theo Will Clemente
  • Top 5 altcoin sẽ bùng nổ trong Q3 2021
  • Nhà chức trách liên bang Ohio đã bán 19 triệu đô la Bitcoin thu được từ một vụ gian lận năm 2018

Minh Anh

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán