net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Eximbank: Lợi nhuận quý 3 đi lùi, nợ xấu cải thiện

30 Tháng Mười 2021
Eximbank: Lợi nhuận quý 3 đi lùi, nợ xấu cải thiện Eximbank: Lợi nhuận quý 3 đi lùi, nợ xấu cải thiện

Vietstock - Eximbank: Lợi nhuận quý 3 đi lùi, nợ xấu cải thiện

Theo BCTC hợp nhất vừa công bố, Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank, HOSE: HM:EIB) báo lãi trước thuế quý 3 giảm 25% so với cùng kỳ năm trước, còn gần 412 tỷ đồng. Nợ xấu cuối quý 3 cải thiện so với đầu năm.

Theo giải trình của Eximbank, do ảnh hưởng của dịch Covid-19 và giãn cách xã hội chặt chẽ ở các tỉnh, thành phố trong quý 3 nên các khoản thu nhập đóng góp chủ yếu vào kết quả kinh doanh của Ngân hàng đều giảm so cùng kỳ.

Hoạt động chính giảm 12%, còn hơn 737 tỷ đồng thu nhập lại thuần. Các nguồn thu ngoài lãi cũng sụt giảm như lãi từ dịch vụ (-25%), lãi từ kinh doanh ngoại hối (-40%), lãi từ hoạt động khác (-29%).

Riêng hoạt động mua bán chứng khoán đầu tư thu về khoản lãi hơn 43 tỷ đồng, trong khi cùng kỳ chỉ thu 7 tỷ đồng.

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh sụt giảm (-21%), cộng thêm Ngân hàng tăng trích lập dự phòng 31% (61 tỷ đồng), do đó, lợi nhuận trước thuế quý 3 giảm đến 25% so cùng kỳ, chỉ còn gần 412 tỷ đồng.

Lũy kế 9 tháng đầu năm, Eximbank dành ra gần 503 tỷ đồng để dự phòng rủi ro tín dụng, tăng 88%, do đó Ngân hàng báo lãi trước thuế giảm 12%, chỉ còn hơn 966 tỷ đồng.

So với kế hoạch lãi trước thuế 2,150 tỷ đồng được đề xuất cho cả năm 2021 (mặc dù chưa thể tổ chức ĐHĐCĐ để thông qua), Eximbank mới thực hiện được 45% sau 9 tháng.

Kết quả kinh doanh hợp nhất quý 3/2021 của EIB. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của EIB

Tổng tài sản tính đến cuối quý 3 ghi nhận 162,526 tỷ đồng, xấp xỉ đầu năm. Trong đó, cho vay khách hàng tăng 4% (105,246 tỷ đồng), tiền gửi tại NHNN tăng 61% (6,288 tỷ đồng, tiền gửi tại các TCTD khác giảm 17% (còn 26,804 tỷ đồng)…

Về phần nguồn vốn kinh doanh, tiền gửi khách hàng cũng tăng 4%, ghi nhận 139,779 tỷ đồng. Tiền gửi của các TCTD khác giảm mạnh 65%, chỉ còn 1,993 tỷ đồng.

Một số chỉ tiêu tài chính của EIB tính đến 30/09/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của EIB

Tuy kết quả kinh doanh đi lùi nhưng chất lượng nợ vay của Eximbank cải thiện so với đầu năm. Tổng nợ xấu tại ngày 30/09/2021 chỉ còn 2,299 tỷ đồng, giảm 9%. Cơ cấu nợ xấu dịch chuyển từ nợ có khả năng mất vốn sang nợ dưới tiêu chuẩn. Kết quả, tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ giảm từ mức 2.52% đầu năm xuống còn 2.18%.

Chất lượng nợ vay của EIB tính đến 30/09/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của EIB

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán