net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

FT: Mỹ sẽ cung cấp 15 tỷ m3 khí đốt cho EU để giảm bớt sự phụ thuộc vào Nga

AiVIF - FT: Mỹ sẽ cung cấp 15 tỷ m3 khí đốt cho EU để giảm bớt sự phụ thuộc vào NgaMỹ đang hoàn tất kế hoạch cung ứng thêm 15 tỷ m3 khí thiên nhiên hóa lòng (LNG) cho EU vào...
FT: Mỹ sẽ cung cấp 15 tỷ m3 khí đốt cho EU để giảm bớt sự phụ thuộc vào Nga FT: Mỹ sẽ cung cấp 15 tỷ m3 khí đốt cho EU để giảm bớt sự phụ thuộc vào Nga

AiVIF - FT: Mỹ sẽ cung cấp 15 tỷ m3 khí đốt cho EU để giảm bớt sự phụ thuộc vào Nga

Mỹ đang hoàn tất kế hoạch cung ứng thêm 15 tỷ m3 khí thiên nhiên hóa lòng (LNG) cho EU vào cuối năm nay, dựa trên nguồn tin thân cận từ Financial Times.

Thỏa thuận này sẽ giúp EU giảm phụ thuộc vào nguồn cung khí đốt của Nga trong bối cảnh các nước châu Âu đang đặt mục tiêu giảm 2/3 lượng khí đốt nhập khẩu từ Nga vào cuối năm 2022.

Nguồn khí đốt từ Mỹ sẽ góp phần giúp EU thực hiện mục tiêu vừa đưa ra trong tháng này: Đó là thay thế 50 tỷ m3 khí đốt của Nga bằng các nguồn khác trong năm 2022. Trong năm 2021, Mỹ cung cấp 22 tỷ m3 khí LNG cho EU.

Tổng thống Mỹ Joe Biden và Chủ tịch Ủy ban châu Âu (EC) Ursula von der Leyen dự kiến công bố thỏa thuận này trong ngày 25/03 (giờ địa phương).

Lượng khí LNG nhập khẩu của EU

“Châu Âu sẽ nhập thêm khí LNG từ Mỹ và điều này giúp thay thế lượng khí LNG mà EU nhập từ Nga”, bà Von der Leyen phát biểu ngày 24/03.

Quan chức thuộc Ủy ban châu Âu cho biết kế hoạch với Mỹ sẽ tập trung bảo đảm an ninh nguồn cung cho EU trong ngắn hạn, tăng cường sản lượng khai thác tại Mỹ trong trung hạn và áp dụng các biện pháp hạn chế lượng tiêu thụ.

EU hiện đang cân nhắc kế hoạch cấm nhập khẩu năng lượng từ Nga. Tuy nhiên, Thủ tướng Đức Olaf Scholz đã phản đối phương án này, cho rằng chúng sẽ châm ngòi cho suy thoái.

Ngoài ra, EU cũng lên kế hoạch tăng nhập khẩu 50 tỷ m3 khí LNG từ các nhà cung ứng hàng đầu thế giới như Mỹ, Qatar hay Ai Cập trong tháng này, nhưng một số chuyên gia cảnh báo kế hoạch này không khả thi.

Giới chức tham gia soạn thảo kế hoạch của Mỹ nhấn mạnh rằng lượng khí LNG cung ứng cho châu Âu sẽ phụ thuộc vào các hợp đồng thương mại. Phần lớn khí LNG của Mỹ hiện đều đã có nơi cung ứng cụ thể, nhất là những khách hàng ở châu Á. Cùng lúc, các cơ sở chiết suất, lưu trữ khí LNG của Mỹ dọc duyên hải đều đang vận hành ở mức công suất gần tối đa.

“Chúng tôi cho rằng các biện pháp khả dĩ trong ngắn hạn sẽ chủ yếu thiên về tái phân bổ lượng hàng để chuyển sang cho châu Âu thay vì tăng tổng lượng LNG xuất khẩu của Mỹ”, Samantha Dart, Chuyên gia phân tích tại Goldman Sachs (NYSE:GS), nhận định.

Mike Yarwood, Chuyên gia nghiên cứu tại Viện Nghiên cứu Năng lượng Oxford (OIES), cho hay châu Âu sẽ phải “gồng mình” trả giá cao hơn cho khí đốt trong vài năm tới để đạt mục tiêu.

Vũ Hạo (Theo Financial Times)

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán