net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

“Gã khổng lồ” năng lượng Đức lỗ lịch sử 40 tỷ EUR

AiVIF - “Gã khổng lồ” năng lượng Đức lỗ lịch sử 40 tỷ EURUniper vừa ghi nhận một trong những khoản lỗ lớn nhất trong lịch sử hoạt động, 40 tỷ EUR, nguyên nhân là Nga thắt chặt...
“Gã khổng lồ” năng lượng Đức lỗ lịch sử 40 tỷ EUR “Gã khổng lồ” năng lượng Đức lỗ lịch sử 40 tỷ EUR

AiVIF - “Gã khổng lồ” năng lượng Đức lỗ lịch sử 40 tỷ EUR

Uniper vừa ghi nhận một trong những khoản lỗ lớn nhất trong lịch sử hoạt động, 40 tỷ EUR, nguyên nhân là Nga thắt chặt nguồn cung khí đốt khiến tập đoàn năng lượng khổng lồ này phải chật vật để tồn tại.

Uniper báo cáo khoản lỗ ròng khoảng 40 tỷ EUR (39.3 tỷ USD) trong 9 tháng đầu năm nay do buộc phải mua khí đốt với giá cao hơn nhiều mức giá mà họ trả cho Nga theo các hợp đồng dài hạn. Đây là một trong những công ty năng lượng bị ảnh hưởng nặng nề nhất bởi việc Nga cắt giảm nguồn cung khí đốt. Uniper đang yêu cầu chính phủ Đức ban hành gói cứu trợ khổng lồ cho họ, một động thái sẽ dẫn tới việc quốc hữu hoá tập đoàn năng lượng này vào cuối năm 2022.

Giám đốc tài chính của Uniper Tiina Tuomela cho biết: “Uniper bị thua lỗ lớn vì chi phí mua nguồn cung khí đốt thay thế không được chuyển sang người tiêu dùng”. Uniper cho biết khoản lỗ trên bao gồm 10 tỷ EUR chi phí mua nguồn khí đốt thay thế và khoảng 31 tỷ EUR lỗ dự kiến trong tương lai.

Giá cổ phiếu của Uniper đã giảm 93% kể từ đầu năm 2022 đến nay tại Frankfurt.

Uniper được cho là sẽ nhận được gói viện trợ trị giá 30 tỷ EUR sau khi mất hàng triệu EUR mỗi ngày để mua nguồn cung khí đốt đắt đỏ nhằm thực hiện hợp đồng với khác hàng. Là nhà nhập khẩu khí đốt lớn nhất của Đức, sự tồn tại của Uniper được coi là điều cần thiết cho hệ thống năng lượng của nước này, và việc tập đoàn này thất bại sẽ gây ra hiệu ứng domino đối với ngành năng lượng của khu vực.

“Quy mô của gói hỗ trợ tương đương với vốn hoá thị trường của Uniper trước khi xảy ra chiến sự tại Ukraine. Điều này cho thấy sự phụ thuộc lớn của tập đoàn với nguồn cung khí đốt của Nga. Chúng tôi kỳ vọng các công ty khác không phải vật lộn như Uniper khi họ tìm cách thay thế nguồn cung từ Nga”, Patricio Alvarez, một nhà phân tích của Bloomberg Intelligence, cho biết.

Chi tiết về gói hỗ trợ đang được hoàn thiện, Uniper cho hay. Tuy nhiên, theo giới phân tích, gói cứu trợ 30 tỷ EUR có thể không đủ để cứu Uniper. Song, Thứ trưởng Bộ Tài chính Florian Toncar khẳng định chính phủ sẽ đảm bảo rằng Uniper có thể nhận được nguồn tài chính cần thiết để hoạt động.

Giá khí đốt tại châu Âu giao dịch ở khoảng 135 EUR/MWh tại Amsterdam trong phiên 03/11, giảm từ mức đỉnh hơn 300 EUR vào tháng 08/2022.

Ông Alvarez cho biết: “Trong kịch bản giá khí đốt 80 – 100 EUR/MWh, Uniper có thể mất 4 - 5 tỷ EUR mỗi quý, điều này cho thấy họ cần phải tăng vốn nhiều hơn và thanh khoản phải được bổ sung tương đối sớm”.

Nợ ròng kinh tế của Uniper tăng lên 10.9 tỷ EUR trong 9 tháng đầu năm nay do dòng tiền bị “bốc hơi” khi chi phí mua khí đốt cao kỷ lục.

Uniper cho biết tập đoàn dự kiến thu nhập ròng đã điều chỉnh sẽ bị âm đáng kể trong cả năm nay. Công ty không thể đưa ra một triển vọng cụ thể do không chắc chắn về lượng khí đốt mà họ thực sự nhận được cũng như mức giá trong tương lai.

Kim Dung (Theo Bloomberg)

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán