net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Gần 700 doanh nghiệp '3 tại chỗ' cầu cứu tháo gỡ ách tắc về giấy đi đường

24 Tháng Tám 2021
Gần 700 doanh nghiệp '3 tại chỗ' cầu cứu tháo gỡ ách tắc về giấy đi đường Gần 700 doanh nghiệp '3 tại chỗ' cầu cứu tháo gỡ ách tắc về giấy đi đường

Vietstock - Gần 700 doanh nghiệp '3 tại chỗ' cầu cứu tháo gỡ ách tắc về giấy đi đường

Giải quyết ách tắc trong vận chuyển hàng hóa, xe đưa rước công nhân và giấy phép đi đường của nhân viên xuất nhập khẩu, nhân viên cung ứng lương thực đang thực hiện “3 tại chỗ”...

Doanh nghiệp sản xuất trong các khu công nghiệp tiếp tục cầu cứu gỡ khó về giấy đi đường. Ảnh: Độc Lập

Đó là nội dung được Hiệp hội Các doanh nghiệp khu công nghiệp - khu chế xuất (HBA) vừa gửi lên Ban chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 TP.HCM (HM:HCM) ngày 24.8.

Theo HBA, căn cứ các nội dung tại văn bản quy định thay đổi và điều chỉnh liên tiếp trong 3 ngày khiến gần 700 nhà máy, doanh nghiệp đang hoạt động theo quy định "3 tại chỗ”, “1 điểm đến - 2 cung đường” của 18 khu chế xuất, khu công nghiệp và Khu công nghệ cao đang gặp nhiều vướng mắc ách tắc liên quan vận chuyển đi lại. Cụ thể, Công văn 2986 ngày 21.8 của UBND TP.HCM về tăng cường kiểm soát các nhóm đối tượng được phép lưu thông trong thời gian giãn cách xã hội; Công văn 2800 cùng ngày 21.8 của UBND TP.HCM ban hành điều chỉnh bổ sung Công văn 2976 và mới đây, Công văn 2850 ngày 23.8 của UBND TP.HCM tiếp tục điều chỉnh, bổ sung quản lý các nhóm đối tượng được phép lưu thông trong thời gian giãn cách…

Đại diện cho gần 700 doanh nghiệp, HBA “khẩn thiết” đề nghị được nhanh chóng tháo gỡ vướng mắc về giấy phép đi đường.

Theo Công văn 2850 mới được UBND TP.HCM ban hành tối 23.8, “các phương tiện vận tài hàng hóa đã được Sở Giao thông vận tải cấp mã QR, không tiến hành kiểm tra thẻ ra đường”. Thế nhưng, trong 2 ngày 23 và 24.8, tất cả phương tiện vận chuyển hàng hóa đều bị các chốt kiểm soát hỏi “thẻ đi đường”. HBA kiến nghị: Ban chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 và UBND TP.HCM cần thông báo rõ nội dung điểm c quy định tại Công văn 2850 đến tất cả các lực lượng kiểm soát, kiểm tra trên địa bàn thành phố.

Ngoài ra, xe đưa rước công nhân thuộc diện “3 tại chỗ”, “1 cung đường - 2 diểm đến” cần được đơn vị cấp giấy phép. Thuận lợi nhất là Ban quản lý các khu công nghiệp - khu chế xuất TP.HCM (HEPZA) và Ban quản lý Khu Công nghệ cao (SHTP). HBA kiến nghị, như một giải pháp tình thế, HEPZA và SHTP có thể sao chép hoặc ra công văn nhắc lại nội dung quy định trong điểm c (Công văn 2850 của UBND TP.HCM) để tất cả doanh nghiệp đang thực hiện “3 tại chỗ” có căn cứ thông tin để đi đường, giải thích cho các trạm chốt kiểm soát.

Theo HBA, theo tinh thần Công văn 2800 ngày 21.8 của UBND TP.HCM nêu trong danh mục, rằng mã số 12 dành cho đối tượng lưu thông là nhân viên giao hàng cung ứng lương thực, thực phẩm, suất ăn công nghiệp… đưa về các UBDN quận, huyện và TP.HCM cấp giấy đi đường, hiện việc cấp giấy này đang bị ách tắc.

Thứ hai, mã số 3D dành cho nhân viên xuất nhập khẩu do Sở Công thương cấp, song trong ngày 22.8, lãnh đạo Sở Công thương đã trả lời Công ty Intel Việt Nam trong Khu Công nghệ cao TP.HCM là chỉ cấp cho nhân viên xuất nhập khẩu trong hệ thống logistics.

Như vậy, với thực trạng trên, HBA kiến nghị Ban chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 TP.HCM giao cho HEPZA, SHTP được cấp giấy phép đi đường thuộc mã 12 và nhân viên mã 3D nêu trên. “Hơn ai hết, Ban quản lý các doanh nghiệp tại khu công nghiệp - khu chế xuất nắm chắc và nắm rõ về tổ chức nhân sự của các doanh nghiệp trong khu”, kiến nghị của HBA nêu.

Đình Sơn

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán