net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

GELEX đạt 1.767 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế trong 9 tháng, tăng 25% so với cùng kỳ

Sau 9 tháng đầu năm 2022, Gelex (GEX (HM:GEX)) thực hiện 68% chỉ tiêu lợi nhuận năm. CTCP Tập đoàn Gelex HOSE: GEX) vừa công bố báo cáo tài chính quý 3/2022 với doanh thu thuần...
GELEX đạt 1.767 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế trong 9 tháng, tăng 25% so với cùng kỳ GELEX đạt 1.767 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế trong 9 tháng, tăng 25% so với cùng kỳ
let atwWrapper,atwContainerWidth,atwSliderBox,atwTotalWidth; function initATWSlider() { atwWrapper = $('.relatedInstruments'); atwSliderBox = atwWrapper.find('.slider'); atwContainerWidth = atwWrapper.width(); atwTotalWidth = atwSliderBox.width(); if(window.domainId === '2' || window.domainId === '3'){ atwWrapper.find('.sliderRight').addClass('js-slider-prev'); atwWrapper.find('.sliderLeft').addClass('js-slider-next'); } else { atwWrapper.find('.sliderRight').addClass('js-slider-next'); atwWrapper.find('.sliderLeft').addClass('js-slider-prev'); } if(atwSliderBox.find('.instrumentBox').length > 6){ atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeIn(600); } } function atwMoveRight() { atwWrapper.find('.js-slider-prev').fadeIn(150); $(".slider > :visible:first").hide(150) $(".slider > :visible:last").next().show(150); if(!$(".slider > :visible:last").next().find('.name')()){ atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeOut(150); return; } } function atwMoveLeft() { atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeIn(150); $(".slider > :visible:last").hide(150); $(".slider > :visible:first").prev().show(150); if(!$(".slider > :visible:first").prev().find('.name')()){ atwWrapper.find('.js-slider-prev').fadeOut(150); return; } } initATWSlider(); //update star icon on adding/removing instrument to/from specific watchlist atwWrapper.on('click', 'label.addRow', function() { let parent = $(this).parent(); let checkedPortfolio = false; parent.find('input[type=checkbox]').each(function () { if($(this).is(':checked')){ checkedPortfolio = true; } }); let closestStar = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); if(checkedPortfolio){ closestStar.addClass('added'); }else{ closestStar.removeClass('added'); } }); //update star icon on creating new watchlist atwWrapper.find('.js-create-watchlist-portfolio').find('a.js-create').on('click',function () { let parent = $(this).parent(); let watchlistName = parent.find('input[type=text]').val(); if(!watchlistName){ return; } let star = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); star.addClass('added'); }); //update star icon on adding new position atwWrapper.find('.js-create-holdings-portfolio').find('.js-submit').on('click',function () { let addPositionForm = $(this).closest('.addToPortfolioPop').find('.holdingsContent'); let amount = addPositionForm.find('.js-amount').val(); if(amount < 1){ return; } let star = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); star.addClass('added'); }); atwWrapper.find('.instrumentBox').find('.shortInfo').on('click',function () { if(!window.ga){ return; } let pairId = $(this).parent().find('.js-add-to-portfolio').attr('data-pair-id'); let pairType = window.atwPairTypes[pairId]; window.ga('allSitesTracker.send', 'event', 'content', 'symbol link clicked', '', { "dimension147":"symbol_link_clicked", "dimension163":"click", "dimension148":"symbol", "dimension162":"content add to watchlist", "dimension161":"article page", "dimension142":"article", "dimension75":pairType, "dimension138":pairId, "dimension118":"1996097" }); window.open($(this).attr('data-href')); }); window.atwPairTypes = {"958415":"Equities","1017676":"Equities","1059856":"Equities"};

Sau 9 tháng đầu năm 2022, Gelex (GEX (HM:GEX)) thực hiện 68% chỉ tiêu lợi nhuận năm. CTCP Tập đoàn Gelex HOSE: GEX) vừa công bố báo cáo tài chính quý 3/2022 với doanh thu thuần đạt 7.014 tỷ đồng, tăng 16% so với cùng kỳ.

Cơ cấu doanh thu thuần quý này có sự đóng góp chính từ mảng thiết bị điện với 3.339 tỷ đồng. Các mảng kinh doanh khác của GELEX đều có sự tăng trưởng, đóng góp vào cơ cấu doanh thu như sau: mảng vật liệu xây dựng đạt 2.611 tỷ đồng, bất động sản và khu công nghiệp 628 tỷ đồng, năng lượng & nước sạch 362 tỷ đồng. 

Mảng bất động sản khu công nghiệp đóng góp quan trọng trong cơ cấu doanh thu thuần của GELEX.

Xét về 9 tháng đầu năm, tổng doanh thu thuần hợp nhất của GELEX là 24.729 tỷ đồng, tăng 29% so với cùng kỳ. Lợi nhuận trước thuế hợp nhất của GELEX đạt 1.767 tỷ đồng, tăng 25% so với cùng kỳ 2021, hoàn thành 68% kế hoạch cả năm 2022. 

Đóng góp chính vào tổng doanh thu thuần vẫn là nhóm sản xuất kinh doanh thiết bị điện, đạt 12.235 tỷ đồng, chiểm tỷ trọng 49%. Tiếp đến là: vật liệu xây dựng đóng góp 7.124 tỷ đồng, chiếm 29% tỉ trọng; Cho thuê bất động sản, hạ tầng khu công nghiệp và dịch vụ phụ trợ khác đạt 3.097 tỷ đồng, chiếm 13%; Năng lượng và nước sạch là 1.079 tỷ đồng, chiếm 4%; Bất động sản thương mại ghi nhận 1.011 tỷ đồng, chiếm 4%; doanh thu khác 182 tỷ đồng, chiếm 1%. 

So sánh cơ cấu doanh thu thuần 9T-2021 và 9T-2022.

Có thể thấy, tỷ trọng doanh thu của GELEX đang dần cân bằng hơn giữa hai lĩnh vực hoạt động cốt lõi là công nghiệp điện (thiết bị điện và phát điện) và hạ tầng (khu công nghiệp, bất động sản, vật liệu xây dựng, nước sạch)…

Kết thúc quý III, trong các mảng hoạt động, chỉ có mảng thiết bị điện là giảm doanh thu 7% so với cùng kỳ. Điều này được dự báo trước do Công ty Dây đồng Việt Nam CFT, công ty con chiếm tỷ trọng doanh thu tương đối lớn trong nhóm thiết bị điện tạm dừng sản xuất để di dời nhà máy trong 6 tháng đầu năm 2022.

Ngược lại, các mảng hoạt động khác đều tăng trưởng mạnh về doanh thu trong 9 tháng đầu năm 2022. Nhóm vật liệu xây dựng với các sản phẩm như kính tiết kiệm năng lượng, thiết bị vệ sinh, gạch ốp lát, vật liệu không nung… thương hiệu Viglacera tăng trưởng doanh thu 103% so với cùng kỳ. Lĩnh vực cho thuê khu công nghiệp và dịch vụ khu công nghiệp của Viglacera cũng tăng trưởng ấn tượng, đạt doanh thu 3.097 tỷ đồng, tăng 128% so với cùng kỳ. Ngoài ra, doanh thu từ bất động sản thương mại và các khu nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân quanh các khu công nghiệp của Viglacera cũng tăng trưởng mạnh 212% về doanh thu so với cùng kỳ, đạt 1.011 tỷ đồng sau 9 tháng. 

Qua các số liệu này, có thể thấy, việc hợp nhất Viglacera đã giúp GELEX giảm phụ thuộc vào mảng thiết bị điện, vừa cải thiện biên lợi nhuận gộp khi tăng tỷ trọng doanh thu tại nhóm cho thuê khu công nghiệp, bất động sản, vật liệu xây dựng. Biên lợi nhuận gộp của GELEX 9 tháng đầu năm đã cải thiện đáng kể đạt 21% so với mức 15% cùng kỳ năm 2021, lợi nhuận gộp đạt 5.147 tỷ đồng tăng 80% so với cùng kỳ.

Bên cạnh doanh thu và lợi nhuận gộp tăng trưởng, do những biến động mạnh của thị trường, 9 tháng đầu năm GELEX cũng ghi nhận tăng các chi phí như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính…

Nợ phải trả giảm mạnh 19% còn 32.961 tỷ đồng, trong đó vay và nợ thuê tài chính giảm 20% còn 17.624 tỷ đồng. Với việc chủ động giảm các khoản phải trả và nợ vay, GELEX sẽ cắt giảm được chi phí tài chính trong bối cảnh lãi suất đang có xu hướng tăng. Bên cạnh đó, tình hình tài chính của GELEX ngày càng tích cực và lành mạnh hơn, được thể hiện qua các hệ số nợ và khả năng thanh toán.

Lũy kế 9 tháng đầu năm, doanh thu thuần của GEX đạt 24.729 tỷ đồng, tăng 29% so với cùng kỳ; lợi nhuận trước tăng 25% lên 1.767 tỷ đồng; lợi nhuận sau thuế tăng 12% đạt 1.305 tỷ. Theo đó, GEX thực hiện 68% kế hoạch cả năm 2022.

Xem thêm các bài viết liên quan đến #Kết quả kinh doanh quý 3/2022 #báo cáo tài chính #kết quả kinh doanh #lợi nhuận sau thuế

Thiết bị điện Gelex (GEE) muốn nắm toàn bộ vốn của Cadivi (CAV (HM:CAV)) và Thibidi (HM:THI)

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán