net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá bột mì, bột gạo, bột bánh xèo… tăng gấp đôi

AiVIF - Giá bột mì, bột gạo, bột bánh xèo… tăng gấp đôiGiãn cách, ở nhà nhiều hơn, các bà nội trợ có nhu cầu mua bột về làm bánh, nấu bánh canh… vì thế giá các loại bột “tăng...
Giá bột mì, bột gạo, bột bánh xèo… tăng gấp đôi Giá bột mì, bột gạo, bột bánh xèo… tăng gấp đôi

AiVIF - Giá bột mì, bột gạo, bột bánh xèo… tăng gấp đôi

Giãn cách, ở nhà nhiều hơn, các bà nội trợ có nhu cầu mua bột về làm bánh, nấu bánh canh… vì thế giá các loại bột “tăng phi mã”, cao gấp 2 lần so với cách nay 1 tuần.

Nhu cầu mua bột mì, bột gạo để chế biến thực phẩm của các bà nội trợ tăng, theo đó, giá cũng tăng phi mã theo. Ảnh: CTV

Sau 1 tuần, giá bột bán lẻ tăng 100 - 150%

Chị Thục Anh (Q.Phú Nhuận) cho biết, trước giãn cách tăng cường của TP.HCM (HM:HCM), ngày 21.8, chị mua loạt hàng hóa trong tiệm tạp hóa gần nhà để biếu bà con nghèo tại khu vực Q.Bình Tân. Tổng hóa đơn mua 15 món (gạo, dầu ăn, nước mắm, vitamin C, trứng gà, bột mì, bột giặt, mì gói, rau cải…) là 5,2 triệu đồng (bao gồm phí vận chuyển 200.000 đồng). Trong đó, bột mì và bột gạo có giá bán lẻ tại tiệm tạp hóa là 25.000 đồng/kg, cùng loại này, trong cửa hàng Bách hóa Xanh là 23.000 đồng/kg. Thế nhưng, ngày 29.8, khi có nhu cầu mua một số loại bột để ăn trong nhà và biếu bạn bè, chị Thục Anh tá hỏa do giá bột tăng “ngoài sức tưởng tượng”.

Cụ thể, cùng thương hiệu Meizan một gói bột mì có giá 25.000 đồng/kg (giá ngày thường chỉ 21.000 đồng/kg), nay nhiều nơi đều báo từ 40.000 - 45.000 đồng/kg; bột gạo từ 32.000 đồng/kg lên từ 66.000 - 70.000 đồng/kg; bột năng hiệu Meizan bịch 400 gram từ 16.000 đồng nay lên 35.000 đồng; bột gạo Tài Ký loại 400 gram giá 19.000 đồng nay lên 33.000 đồng bịch; bột bánh xèo từ 20.000 đồng/bịch nay lên 37.000 đồng…

Chị Thục Anh thông tin, các loại bột này bán trước khi giãn cách tăng cường, giá trung bình chỉ khoảng 19.000 - 22.000 đồng/kg. Tuy nhiên hiện nay, đều tăng từ 20 - 30%. Chẳng hạn mặt hàng trứng gà tăng 30%, rau các loại tăng 30 - 50%, thịt tăng nhẹ, chỉ 20 - 30%, tăng hơn gấp đôi đối với hàng thiết yếu chỉ có các loại bột này.

Chị Thục Anh cũng cho biết, đặt mua bột các loại trong Bách hóa Xanh, VinMart, Co.opFoods đều hết hàng,  khu vực chị ở cũng không còn hàng. Tương tự, những người bạn của chị tại Q.7, Q.Tân Phú, Q.Tân Bình, TP.Thủ Đức… đều cho biết không đặt được bột gạo, bột mì qua các cửa hàng tiện lợi lúc này.

Cùng tâm trạng, chị Thu Hoài (Q.Tân Bình) có nhu cầu “mua chung” bột với nhiều chị em trong khu dân cư, chị hỏi 3 cửa hàng bán sỉ bột tại Q.6, giá báo đều tăng gần 100% so với ngày thường. “10 ngày trước tôi còn mua 2 bịch 20 kg bột mì giá chỉ 22.000 đồng/kg, nay báo giá 40.000 đồng/kg chưa bao gồm phí ship. Nếu tính luôn phí giao hàng, lên 45.000 đồng/kg. Tôi nghĩ người bán đánh vào tâm lý người mua có nhu cầu tăng, tự ý tăng kiểu hàng quý, hàng hiếm, chứ thực tế không thể khan hàng.

Bởi bánh mì vẫn sản xuất, cung cấp cho người dùng. Hiện tại tôi vẫn đặt mua được các tiệm bánh mì giá 16.000 đồng/bịch bánh mì lát, tăng 2.000 đồng/bịch so với trước, tức là tăng khoảng 15%. Các tiệm bánh mì vẫn cho biết họ mua được bột mì số 13 để làm bánh mì với giá 18.000 - 20.000 đồng/kg. Tại sao cũng bán cho cư dân, mua số lượng lớn vài chục ký (kiểu mua chung) lại báo giá tăng gấp đôi, lên tới 40.000 đồng/kg vậy ?”, chị Hoài bức xúc.

Chị Hoài có nhu cầu mua bột mì và bột gạo để biếu tặng một số khu vực nhà trọ đồng hương ở Q.Bình Tân, TP.Thủ Đức đang gặp nhiều khó khăn. “Tăng 50% thì còn chấp nhận được, mặt hàng bột cũng là thiết yếu, tăng gấp đôi gấp ba thế này tội cho người dân đang cách ly tại nhà, nhu cầu thực phẩm tăng mạnh”, chị Hoài chia sẻ.

Người bán tăng “một ít” bù lại công đi mua

Trao đổi với Thanh Niên, chị Thanh (bán bột tại P.8, Q.Tân Bình) cho biết, giá bột tăng cao chứ không phải chị muốn bán cao mà vì chi phí tăng quá cao. Bằng chứng là để chở được xe bột giao từ Q.6 lên Q.Tân Bình, chị phải trả tiền vận chuyển là 200.000 đồng. “Giá mua tại đầu mối tăng mạnh nên giá bán lẻ ra tăng, chứ thực tế không phải “nhắm mắt” tăng gấp đôi đâu”, chị Thanh phân trần nhưng cũng thừa nhận do lấy hàng khó khăn, nên tăng lãi để bù lại công đi mua.

Giá các loại bột chị Thanh cung cấp cho chúng tôi hiện đang cao hơn giá ngày thường từ 100 - 150%. Chẳng hạn, bột năng trước chị bán 16.000 đồng/bịch, nay bán 37.000 đồng/kg. Khi chúng tôi đang hỏi chị về giá bán, chị cho biết, vừa giao cho 6 căn hộ trong khu nhà chị ở 12 kg bột các loại (gạo, bánh xèo, năng), giá từ 35.000 - 38.000 đồng/kg. Với mức giá bán khá cao thế này, trong tuần qua, chị cho biết đã bán được hơn 50 kg bột các loại.

Tìm hiểu tại một số đầu mối cung cấp bột mì cho thấy, tại các điểm phân phối, đều có sẵn hàng để bán cho khách giá như ngày thường. Chẳng hạn, tại trang bán lẻ online Ab., chuyên cung cấp các nguyên vật liệu để làm bánh, giá bán các loại bột tại đây vẫn như giá niêm yết cũ. Cụ thể, thương hiệu bột mì mà các nơi báo giá 40.000 - 45.000 đồng/kg, chị Thanh (Tân Bình) bán 40.000 đồng/kg, giao hàng sau 2 ngày đặt hàng thì trên trang này vẫn bán 19.000 đồng/kg với kho hàng tại nhiều tuyến đường thuộc các quận huyện.

Cửa hàng này cũng cho biết, chỉ giao hàng cho 7 quận huyện thuộc nội thành TP.HCM. Nếu giao hàng cho các quận 3, quận 11, Gò Vấp, Tân Bình và Bình Thạnh thì đơn hàng tối thiểu là 300.000 đồng và phí ship là 45.000 đồng, một số quận khác, phí ship có thể lên 60.000 đồng. Như vậy, nếu nhóm cư dân đặt mua tầm 15 kg bột, tính luôn phí ship, giá mỗi ký chỉ 23.000 đồng/kg.

Lam Nghi

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán