net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá cà phê liên tục tăng khi dự báo nguồn cung sụt giảm

AiVIF - Giá cà phê liên tục tăng khi dự báo nguồn cung sụt giảmGiá cà phê liên tục tăng trong tuần này cả trên thế giới lẫn trong nước. ...
Giá cà phê liên tục tăng khi dự báo nguồn cung sụt giảm Giá cà phê liên tục tăng khi dự báo nguồn cung sụt giảm

AiVIF - Giá cà phê liên tục tăng khi dự báo nguồn cung sụt giảm

Giá cà phê liên tục tăng trong tuần này cả trên thế giới lẫn trong nước.

Giá cà phê tăng suốt tuần này. Ảnh: Đ.Ngọc Thạch

Sáng 25.7, giá cà phê trong nước chốt mức giao dịch từ 36.800 - 37.700 đồng/kg, theo Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại (Bộ Công thương). Cụ thể, tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các vùng trọng điểm Tây nguyên tăng phiên thứ tư liên tiếp thêm 200 đồng/kg như ở  hai tỉnh Gia Lai và Đắk Nông có cùng mức giá 37.600 đồng/kg. Tại cảng TP.HCM (HM:HCM), cà phê robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% lên ở 1.954 USD/tấn (FOB), tăng thêm 55 USD/tấn. Tính chung suốt tuần này, giá cà phê nội địa tăng thêm 1.400 - 1.500 đồng/kg.

Trên thị trường thế giới, hai sàn giao dịch có diễn biến trái chiều với sàn robusta tăng còn arabica lại tuột dốc. Giá cà phê robusta kỳ hạn tháng 9.2021 trên sàn London tăng 10 USD, tương đương 0,53% lên 1.899 USD/tấn, sau khi chạm mức cao nhất trong gần 4 năm tại 1.993 USD/tấn vào trước đó. Còn giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York giảm 4,65 cent, tương đương 2,4% xuống mức 189 US cent/lb. Trong phiên, có lúc giá đạt tới 209,5 US cent/lb, mức cao nhất 6,5 năm.

Theo Reuters, giá cà phê thế giới những ngày qua tăng vọt do Brazil, nước trồng cà phê arabica hàng đầu thế giới, bị mất mùa do nhiệt độ xuống quá thấp. Đợt lạnh giá bất ngờ ở Brazil đã gây ra thiệt hại nặng đến mức sản lượng mất đi lớn gấp đôi so với lượng cà phê arabica đang trữ tại các nhà kho của sàn giao dịch cà phê tương lai chủ chốt thế giới là ICE Futures U.S. Điều này nhanh chóng đẩy giá cà phê thế giới lên mức cao kỷ lục vào ngày 23.7 - giá chạm mức cao nhất 6 năm sau khi tăng 17% trong tuần. Báo cáo từ Ecom Research cũng dự báo, trong mùa thu hoạch tới sản lượng của Brazil có thể sụt giảm từ 4,05 đến 5,2 triệu bao vì mất mùa.

Mặc dù đến hôm nay đà tăng giá đã hạ nhiệt sau khi dự báo thời tiết cho thấy trong tuần tới khả năng xuất hiện băng giá sẽ giảm xuống, vẫn có nguy cơ cao Brazil phải đối mặt với thời tiết băng giá nhiều hơn cho đến giữa tháng 8. Rabobank International cho rằng phải mất khoảng 3 năm để cây cà phê có thể tạo ra sản lượng thương mại. Ngoài ra, Honduras, nơi trồng cà phê hàng đầu ở khu vực Trung Mỹ, cũng đang vật lộn với những thiệt hại do đại dịch Covid-19 và bão gây ra. Theo đồ thị phân tích kỹ thuật, giá cà phê vẫn đang trên đà leo dốc và có thể sẽ tăng thêm 25% nữa trước khi dừng tăng. Điều này cũng có thể xảy ra do nhu cầu cà phê thế giới đang hồi phục mạnh sau đại dịch Covid-19, trong khi nguồn cung của Brazil sụt giảm mạnh sẽ để lại một khoảng trống lớn giữa cung và cầu.

Bên cạnh đó, giá cước vận chuyển quá cao khiến việc giao hàng từ các nước sản xuất lớn ngoài Brazil như Việt Nam bị chậm lại cũng góp phần đẩy giá cà phê đi lên...

An Yến

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán