net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá cà phê trong nước gần đạt đỉnh sau 10 năm

AiVIF - Giá cà phê trong nước gần đạt đỉnh sau 10 nămNhững ngày gần đây nông dân trồng cà phê ở khu vực Tây Nguyên lẫn một số tỉnh miền núi phía Bắc đều đang rất hứng khởi khi...
Giá cà phê trong nước gần đạt đỉnh sau 10 năm Giá cà phê trong nước gần đạt đỉnh sau 10 năm

AiVIF - Giá cà phê trong nước gần đạt đỉnh sau 10 năm

Những ngày gần đây nông dân trồng cà phê ở khu vực Tây Nguyên lẫn một số tỉnh miền núi phía Bắc đều đang rất hứng khởi khi giá cà phê liên tiếp tăng cao.

Trên các diễn đàn, người trồng cà phê liên tục cập nhật giá thu mua tại địa phương của mình. Mức giá cà phê tươi phổ biến tại các tỉnh Gia Lai, Đắk Nông, Đắk Lắk, Lâm Đồng ở mức 8.300 – 9.000 đồng/kg. Giá cà phê nhân xô ngày 24.11 tiếp tục tăng thêm 100 đồng/kg so với hôm trước. Cụ thể: Giá cà phê tại Đắk Lắk đạt mức 41.200 đồng/kg, tại Lâm Đồng giá 40.400 đồng/kg, tại Gia Lai và Đắk Nông giá 41.100 đồng/kg.

Giá cà phê nhân xô ngày 24/11 tại các tỉnh Tây Nguyên ở mức 41.000 đồng/kg, đây là mức rất cao so với giá cà phê mấy năm gần đây. Quang Thuần

Giá cà phê năm nay tăng mạnh là sự bất ngờ đối với các doanh nghiệp và cả người trồng cà phê. Sau khi đạt đỉnh 46.000-47.000 đồng/kg vào năm 2011, giá cà phê liên tục rơi về mức thấp, nhiều nông dân chán nản không tiếp tục đầu tư chăm sóc. Vài năm gần đây, cây cà phê thậm chí còn được xem là cây trồng phụ so với các loại cây khác như bơ, sầu riêng. Tuy nhiên, dịch Covid bùng phát trên toàn cầu đã khiến đứt gãy nguồn cung từ Việt Nam và Brazil. Bên cạnh đó chi phí logistics tăng quá cao đã đẩy giá cà phê thế giới tiếp tục tăng mạnh. Ngoài ra, ở thời điểm này sắp đến dịp Noel và các dịp lễ tết cuối năm ở nhiều nuớc đồng nghĩa với việc các nhà hàng, khách sạn đuợc mở cửa trở lại giúp đẩy mạnh nhu cầu cà phê hơn.

Ông Đỗ Hà Nam - Phó Chủ tịch Hiệp hội Cà phê - Ca cao Việt Nam nhận định: Chu kỳ 10 năm của ngành hàng cà phê đang quay trở lại. Dự báo giá cà phê sẽ đạt đỉnh vào cuối năm. Mặc dù vậy, để giá cà phê quay về thời hoàng kim 46.000 - 47.000 đồng/kg còn phụ thuộc nhiều vào tình hình kiểm soát dịch Covid-19, tốc độ phục hồi kinh tế thế giới và thời tiết của các nước trồng cà phê lớn trên thế giới. Nếu xét về giá cà phê xuất khẩu thì năm 2011 lập đỉnh cao nhất là 2.600 USD/tấn, hiện nay giá cà phê chỉ mới đạt mức 2.370 USD/tấn, còn thiếu 230 USD nữa mới đạt mức đỉnh năm 2011. Đặc biệt, ở thời điểm hiện nay chỉ có Việt Nam bắt đầu vào vụ thu hoạch, chính vì vậy cơ hội để đàm phán giá cả hợp đồng xuất khẩu rất thuận lợi vì chỉ có Việt Nam “một mình một chợ”.

Việc giá cà phê tăng cao đang khiến nông dân trồng cà phê rất hào hứng, Tuy nhiên, tình trạng thiếu nhân công để tăng cường thu hái đang là vấn đề không nhỏ. Giá khoán công hái hiện nay từ 1.000-1.300 đồng/kg nhưng nhiều nơi không tìm được người hái. Quang Thuần

Hiệp hội Cà phê – Ca cao Việt Nam nhận định, xuất khẩu cà phê tháng tháng 11 và 12/2021, mỗi tháng sẽ đạt sản lượng khoảng 130.000 tấn. Nếu vẫn giữ được giá cao như hiện nay, có thể đem về thêm 600 triệu USD trong 2 tháng cuối năm, để đưa kim ngạch cà phê cả năm lập lại ngưỡng 3 tỷ USD.

Quang Thuần

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán