net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá các loại nông sản tăng mạnh, neo ở mức cao trong nhiều năm

Theo Dong Hai AiVIF.com – Giai đoạn trước khi bị ảnh hưởng từ các hoạt động chiến sự ở Ukraine, giá nông sản đã ở trong cơn “bão giá” do thời tiết bất lợi ở các khu vực sản...
Giá các loại nông sản tăng mạnh, neo ở mức cao trong nhiều năm © Reuters.

Theo Dong Hai

AiVIF.com – Giai đoạn trước khi bị ảnh hưởng từ các hoạt động chiến sự ở Ukraine, giá nông sản đã ở trong cơn “bão giá” do thời tiết bất lợi ở các khu vực sản xuất chính trên thế giới. Tình hình khô hạn ở Brazil xuất hiện trong hai năm liên tiếp đã khiến cho sản lượng ngô ở cường quốc nông nghiệp này bị sụt giảm nặng nề so với những gì mà thị trường kỳ vọng trong giai đoạn gieo trồng. Hiện tại, thời tiết vẫn đang là vấn đề đáng lo ngại đối với vụ ngô thứ 2, nguồn cung phục vụ chính cho hoạt động xuất khẩu.

Đầu tháng 3, tác động từ sự kiện chính trị được quan tâm nhất trên thế giới nổ ra ở Biển Đen đã cộng hưởng và khiến giá nông sản lại một lần nữa dậy sóng. Nga và Ukraine được xem là vựa lúa mì lớn của thế giới, với khoảng 25% khối lượng xuất khẩu hàng năm trên thế giới. Xung đột xảy ra làm đóng băng hoạt động các tàu xuất khẩu ở Biển Đen, con đường xuất khẩu chính của Ukraine. Không những thế, diện tích gieo trồng năm nay dự báo cũng sẽ chỉ bằng 1 nửa so với năm ngoái. Trong khi đó, các biện pháp trừng phạt của phương Tây đối với Nga cũng gây ra nhiều khó khăn tới việc mua hàng.

Trong bối cảnh nguồn cung bị gián đoạn do căng thẳng địa chính trị, Ấn Độ lại nổi lên là thị trường thay thế giá rẻ. Quốc gia này đang hướng tới vụ lúa mì bội thu với sản lượng đạt kỷ lục trong năm thứ 6 liên tiếp nhờ điều kiện thời tiết thuận lợi ở các khu vực gieo trồng chính.

Nếu điều kiện thời tiết tốt được duy trì trong suốt vụ thu hoạch (từ tháng 4 đến tháng 5), sản lượng ước tính trong niên vụ 2022/23 sẽ tăng từ mức 109,6 triệu tấn lên mức 110 triệu tấn, bất chấp diện tích gieo trồng thu hẹp xuống 0,2 triệu ha. Dự báo xuất khẩu cũng sẽ đạt mức cao nhất từ trước đến nay là 10 triệu tấn. Sản lượng kỷ lục và nguồn hàng tồn kho mạnh mẽ sẽ giúp Ấn Độ áp ứng nhu cầu nhập khẩu lúa mì của các quốc gia trên thế giới sau khi chiến tranh xảy ra giữa Nga và Ukraine.

Tuy nhiên, triển vọng đối với mùa vụ mới của Mỹ và Canada không tích cực do phải trải qua giai đoạn khô hạn kéo dài, sự quan tâm đối với lúa mì tại các khu vực sản xuất khác, trong đó có Brazil cũng tăng theo tương ứng. Trong báo cáo mới đây của Bộ nông nghiệp Mỹ chi nhánh Brazil, dự báo vụ lúa mì của quốc gia Nam Mỹ này trong niên vụ 22/23 sẽ có sản lượng ở mức 8,8 triệu tấn và xuất khẩu ở mức 3 triệu tấn, cả hai đều đạt kỷ lục và tăng lần lượt 14% và 7% so với năm ngoái.

Các loại nông sản thiết yếu như ngô, lúa mì, đậu tương là những mặt hàng mà Việt Nam phụ thuộc phần lớn vào thị trường quốc tế để làm nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi (TĂCN). Theo MXV, giá TĂCN hiện nay đã tăng khoảng 20% so với cùng kỳ năm ngoái. Với những kì vọng tích cực về 2 nguồn cung thay thế, giá nguyên liệu nhập khẩu có thể sẽ khó tăng mạnh trong thời gian tới.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán