net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá dầu WTI sụt gần 6%, giá vàng thế giới tăng mạnh sau thông tin về biến chủng mới

AiVIF - Giá dầu WTI sụt gần 6%, giá vàng thế giới tăng mạnh sau thông tin về biến chủng mớiCác hợp đồng dầu tương lai lao dốc sau khi thông tin về biến chủng mới ở Nam Phi tác...
Giá dầu WTI sụt gần 6%, giá vàng thế giới tăng mạnh sau thông tin về biến chủng mới Giá dầu WTI sụt gần 6%, giá vàng thế giới tăng mạnh sau thông tin về biến chủng mới

AiVIF - Giá dầu WTI sụt gần 6%, giá vàng thế giới tăng mạnh sau thông tin về biến chủng mới

Các hợp đồng dầu tương lai lao dốc sau khi thông tin về biến chủng mới ở Nam Phi tác động tiêu cực tới triển vọng nhu cầu tiêu thụ dầu.

Tính tới lúc 16h ngày 26/11 (giờ Việt Nam), hợp đồng dầu WTI tương lai giảm 4.48 USD (tương đương 5.72%) xuống 73.91 USD/thùng, còn hợp đồng dầu Brent sụt 3.61 USD (tương đương 4.39%) xuống 78.61 USD/thùng.

Trong khi đó, giá vàng – kênh trú ẩn an toàn truyền thống – tăng gần 20 USD lên 1,804 USD/oz. Một kênh tránh bão khác là đồng Yên Nhật tăng 0.94% so với USD, dao động ở mức 114.24 Yên đổi 1 USD.

Biến chủng Covid-19 mới

Diễn biến trên xảy ra sau khi các quan chức thuộc Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) cho biết họ đang giám sát biến chủng mới với “rất nhiều đột biến”. WHO dự kiến tổ chức họp khẩn trong ngày 26/11 để bàn về tác động của biến chủng mới tới vắc-xin và cách điều trị.

Dù mới được phát hiện, biến chủng B.1.1.529 - chủng virus có số lượng đột biến cao hơn đáng kể so với chủng Delta - đã kịp lây lan ra ít nhất hai châu lục.

Các nhà khoa học Nam Phi hôm 25/11 phát hiện một biến chủng Covid-19 mới mang tên B.1.1.529. Chủng virus này là sự kết hợp bất thường của nhiều đột biến, dấy lên lo ngại virus sẽ có khả năng xâm nhập hệ miễn dịch tốt hơn, cũng như dễ lây lan hơn trong cộng đồng.

“Thật không may, chúng tôi đã tìm thấy một biến chủng mới đáng lo ngại ở Nam Phi”, giáo sư Tulio de Oliveira, chuyên gia virus học hàng đầu Nam Phi, nói. “Biến chủng này làm chúng tôi bất ngờ. Đây là một bước tiến triển lớn của virus”.

Trước nguy cơ từ biến chủng mới, các quốc gia lập tức đưa ra biện pháp kiểm soát đi lại. Israel, Singapore hạn chế đi lại với các nước châu Phi, trong khi Ấn Độ, Australia cảnh báo theo dõi chặt chẽ biến chủng mới B.1.1.529 tại khu vực này.

Chính phủ Israel hôm 25/11 thông báo cấm công dân tới các quốc gia miền nam châu Phi và cũng cấm người từ khu vực này nhập cảnh, do lo ngại về biến chủng B.1.1.529 mới được phát hiện tại đây.

Israel liệt Nam Phi, Lesotho, Botswana, Zimbabwe, Mozambique, Namibia và Eswatini vào danh sách đỏ, chỉ khu vực có nguy cơ Covid-19 cao. Người Israel bị cấm đến các nước trong danh sách đỏ, trừ khi được Bộ Y tế chấp thuận.

Người nước ngoài đến từ 7 quốc gia này không được phép nhập cảnh vào Israel, trong khi công dân Israel trở về từ những nước này phải cách ly 7-14 ngày trong khách sạn khi về nước.

Bộ Y tế Singapore hôm nay cũng thông báo áp lệnh hạn chế nhập cảnh với du khách đã đến Botswana, Eswatini, Lesotho, Mozambique, Namibia, Nam Phi và Zimbabwe trong vòng 14 ngày qua. Người đến từ những nước này cũng bị hạn chế quá cảnh ở Singapore. Công dân Singapore và thường trú nhân nước này nếu trở về từ 7 quốc gia châu Phi trên sẽ phải cách ly 7 ngày.

Vũ Hạo (Theo CNBC)

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán