net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Giá điện khi áp dụng theo cách tính mới

08 Tháng Mười 2022
Giá điện khi áp dụng theo cách tính mới Giá điện khi áp dụng theo cách tính mới

Vietstock - Giá điện khi áp dụng theo cách tính mới

Với hai phương án trong biểu giá điện mà Bộ Công Thương mới đề xuất, số tiền điện phải trả của người dân sẽ tăng hoặc giảm tùy mức sử dụng.

Bộ Công Thương đề xuất 2 phương án tính giá điện mới. Ảnh: Lê Hiếu.

Bộ Công Thương đang lấy ý kiến về việc thay đổi biểu giá bán lẻ điện mới. Theo đó, cơ quan này đề xuất 2 phương án biểu giá điện sinh hoạt 5 bậc và 4 bậc thay vì 6 bậc như hiện nay. Mức giá điện ở bậc thấp nhất là 1.678 đồng và cao nhất 3.356 đồng/kWh.

Phương án 1 rút ngắn còn 5 bậc theo đề xuất của EVN và tư vấn nhưng Bộ Công Thương có thay đổi về cơ cấu tỷ trọng so với giá bán lẻ điện bình quân.

Với phương án này, Bộ Công Thương muốn giữ nguyên giá điện hiện hành cho bậc đầu 0-100 kWh, 101-200 kWh và 201-300 kWh. Giá điện cho các bậc 401-700 kWh và 700 kWh trở lên được thiết kế nhằm bù trừ doanh thu cho các bậc thấp.

Giả sử mỗi tháng gia đình tiêu thụ 469 kWh đang phải trả hơn 1,37 triệu đồng thì áp dụng theo cách tính 5 bậc mới này, gia đình đó phải trả 1,41 triệu đồng.

Những hộ gia đình tiêu thụ 101-300 kWh/tháng thì tiền điện vẫn sẽ giữ nguyên. Trong khi đó, với hộ tiêu thụ điện 51-100 kWh/tháng thì tiền điện phải trả sẽ ít hơn nếu áp dụng cách tính 5 bậc mới.

Cụ thể, với mức sử dụng điện 75 kWh/tháng, gia đình đang phải trả 130.000 đồng/tháng thì với cách tính 5 bậc chỉ phải trả hơn 125.000 đồng, giảm khoảng 5.000 đồng.

Theo Bộ Công Thương, với phương án 5 bậc thì có 91,3% số hộ dùng điện với khoảng 89,6% sản lượng so với tổng lượng điện tiêu dùng cho sinh hoạt không bị tăng giá, thậm chí còn được giảm giá.

Đặc biệt, các đối tượng dùng 400-700 kWh và 701kWh trở lên sử dụng nhiều điện sẽ chịu điều tiết của giá tăng. Cụ thể có khoảng 6,4% số hộ dùng điện cho 401-700 kWh chịu giá tăng 93 đồng/kWh; khoảng 2,3% số hộ dùng điện 701kWh trở lên phải chịu giá tăng 429 đồng/kWh.

Phương án 2, Bộ Công Thương đề xuất cải tiến cơ cấu biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt theo hướng rút ngắn từ 6 bậc xuống 4 bậc.

Với phương án này, Bộ cũng muốn giữ nguyên giá điện hiện hành cho bậc đầu 0-100 kWh. Còn phần chênh lệch giảm doanh thu tiền điện được bù đắp từ hộ sử dụng điện 100-200 kWh; 301-400 kWh và trên 700kWh. Giá điện cho các bậc 101-700 kWh và từ 700 kWh trở lên được thiết kế nhằm bù trừ doanh thu cho các bậc thấp.

Giả sử mỗi tháng gia đình tiêu thụ 350 kWh đang phải trả hơn 991.000 đồng thì áp dụng theo cách tính 4 bậc mới này, gia đình đó phải trả tới hơn 1,02 triệu đồng.

Những hộ gia đình tiêu thụ 401-700 kWh/tháng thì tiền điện vẫn sẽ giữ nguyên. Trong khi đó, với hộ tiêu thụ điện 201-300 kWh/tháng thì tiền điện phải trả sẽ ít hơn 373 đồng/kWh nếu áp dụng cách tính 4 bậc mới.

Cụ thể, với mức sử dụng điện 220 kWh/tháng, gia đình đang phải trả 557.900 đồng/tháng thì với cách tính 4 bậc chỉ phải trả hơn 475.800 đồng, giảm khoảng hơn 80.000 đồng.

Theo Bộ Công Thương, đối với phương án 4 bậc, khoảng 33,4% số hộ dùng điện ở bậc 1 được giảm giá 56 đồng/kWh. Nhưng ngay ở bậc 2 (101-300 kWh) có 100 kWh bị tăng 149 đồng/kWh, bậc 3 (301-700 kWh) cũng có 100 kWh bị tăng 93 đồng/kWh; còn 700kWh trở lên tăng 149 đồng/kWh.

"Tuy nhiên, theo đánh giá sơ bộ thì tác động tăng tiền điện đối với các hộ có mức sử dụng 119-232 kWh/tháng là không lớn với mức tiền điện tăng thêm chỉ tối đa chỉ 12.100 đồng/tháng/hộ, tương ứng mức tăng tiền điện là 3,25%", cơ quan quản lý nhìn nhận.

Ngoài ra, Bộ Công Thương cho rằng phương án 4 bậc sẽ có tác dụng thấp hơn trong việc khuyến khích khách hàng sử dụng điện tiết kiệm, hiệu quả so với phương án 5 bậc.

Thanh Thương

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán