net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá gà có nơi rẻ như rau, chỉ 10.000 đồng/kg, chỗ ế thừa, nơi không có ăn

AiVIF - Giá gà có nơi rẻ như rau, chỉ 10.000 đồng/kg, chỗ ế thừa, nơi không có ănCác doanh nghiệp không thể đi lại tiếp cận hết các địa bàn để thu mua khiến nhiều loại nông...
Giá gà có nơi rẻ như rau, chỉ 10.000 đồng/kg, chỗ ế thừa, nơi không có ăn Giá gà có nơi rẻ như rau, chỉ 10.000 đồng/kg, chỗ ế thừa, nơi không có ăn

AiVIF - Giá gà có nơi rẻ như rau, chỉ 10.000 đồng/kg, chỗ ế thừa, nơi không có ăn

Các doanh nghiệp không thể đi lại tiếp cận hết các địa bàn để thu mua khiến nhiều loại nông sản, thực phẩm xuống giá, dư thừa, điển hình là giá gà ở Đồng Nai chỉ còn 10.000 đồng/kg, nhưng cũng rất khó tiêu thụ.

Giá gà ở Đồng Nai xuống 10.000 đồng/kg nhưng vẫn khó tiêu thụ do các quy định kiểm soát đi lại phòng dịch Covid-19. Ảnh: Thanh Niên

Ngày 26.7, ông Trần Thanh Nam, Thứ trưởng Bộ NN-PTNT, Tổ trưởng Tổ công tác 970 của Bộ NN-PTNT, đã thông tin kết quả ban đầu trong hỗ trợ, kết nối tiêu thụ nông sản ở các tỉnh phía Nam đang thực hiện giãn cách xã hội phòng chống dịch Covid-19.

Báo cáo từ Tổ công tác 970 cho biết, quy định kiểm soát đi lại giữa các địa phương khiến nhiều mặt hàng nông sản gặp khó trong tiêu thụ. Đặc biệt là các loại thực phẩm như gà lông trắng, chim bồ câu.

Cụ thể, giá gà lông trắng tại Đồng Nai đã giảm xuống chỉ còn 10.000 đồng/kg. Mức giá này còn rẻ hơn nhiều loại rau, quả bán tại TP.HCM (HM:HCM) nhưng rất khó tiêu thụ.

Theo thống kê, mỗi ngày Đồng Nai xuất ra thị trường khoảng 100.000 con gà nhưng tiêu thụ nội tỉnh chỉ có 5%. Còn lại 95% là cung cấp cho thị trường TP.HCM. Do các doanh nghiệp, thương lái không thể tiếp cận hết các địa bàn để thu mua, giết mổ cung cấp cho thị trường TP.HCM.

Ngoài thịt gà, Tổ công tác 970 của Bộ NN-PTNT cũng ghi nhận, nhiều loại trái cây khác cũng đang có dấu hiệu cung vượt cầu như: chuối, khoai lang tím, nhãn, dứa... Nguyên nhân chủ yếu do quy định kiểm soát phòng dịch Covid-19 của các địa phương khiến các doanh nghiệp, thương lái không thể tiếp cận hết các địa bàn để thu mua vì việc di chuyển giữa địa phương này địa phương khác gặp khó.

Theo đó, báo cáo của Tổ công tác 970 nhấn mạnh thực tế: thịt gà, nhiều nông sản khác thì giá rất rẻ, ế thừa trong khi nhiều khu dân cư đô thị, khu ven đô lại thiếu thực phẩm, không có mà ăn.

Lập đường dây nóng gỡ khó tiêu thụ nông sản

Chia sẻ với báo chí, ông Trần Thanh Nam cho biết, trong 3 ngày làm việc tại các tỉnh phía Nam, Tổ công tác 970 đã kết nối được 388 đầu mối, tháo gỡ được nhiều khó khăn trong tiêu thụ các loại nông sản thực phẩm.

Theo ông Nam, để đảm bảo kết nối, tiêu thụ nông sản trong tình hình 19 tỉnh, thành phố phía Nam thực hiện giãn cách xã hội theo Chỉ thị 16, vấn đề cốt lõi là chính quyền các địa phương cần cố gắng tạo điều kiện tốt nhất cho các phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, các loại vật tư nông nghiệp xuất, nhập tỉnh được lưu thông thuận tiện.

Ông Nam cho rằng, đối với các tỉnh, thành phố đang gặp nhiều khó khăn trong thu hoạch trái cây, tiêu thụ thịt gà, thịt lợn, Bộ NN-PTNT đã đề nghị các địa phương, doanh nghiệp huy động lực lượng thu hoạch trái cây kịp thời, đảm bảo các điều kiện phòng chống dịch Covid-19. Trong những ngày tới, Bộ sẽ phối hợp với các đơn vị tổ chức hội nghị xúc tiến thương mại trực tuyến.

Gần nhất, trong ngày 29.7, Tổ công tác 970 phối hợp với các địa phương tổ chức xúc tiến tiêu thụ sản phẩm rau củ, trái cây. Ngày 31.6, tổ chức diễn đàn xúc tiến sản phẩm gia cầm. Bên cạnh đó, Tổ công tác 970 sẽ công bố số điện thoại đường dây nóng để kịp thời gỡ những vướng mắc, khó khăn trong lưu thông, tiêu thụ nông sản.

Phan Hậu

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán