net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá gà lông trắng xuống 6.000 đồng/kg, Nam bộ đang ế 9,3 triệu con gà

AiVIF - Giá gà lông trắng xuống 6.000 đồng/kg, Nam bộ đang ế 9,3 triệu con gàGiá gà lông trắng ở các tỉnh Nam bộ xuống thấp nhất chỉ còn 6.000 đồng/kg và khu vực này đang ế...
Giá gà lông trắng xuống 6.000 đồng/kg, Nam bộ đang ế 9,3 triệu con gà Giá gà lông trắng xuống 6.000 đồng/kg, Nam bộ đang ế 9,3 triệu con gà

AiVIF - Giá gà lông trắng xuống 6.000 đồng/kg, Nam bộ đang ế 9,3 triệu con gà

Giá gà lông trắng ở các tỉnh Nam bộ xuống thấp nhất chỉ còn 6.000 đồng/kg và khu vực này đang ế tới 9,3 triệu con gà đã đến thời kỳ xuất bán.

Gà công nghiệp lông trắng ở các tỉnh Nam bộ hiện đang tiêu thụ rất khó khăn. Ảnh TN

Đó là thông tin ông Nguyễn Văn Trọng, Cục phó Cục Chăn nuôi, chia sẻ tại hội nghị sản xuất chăn nuôi, cung - cầu thực phẩm các tháng cuối năm 2021 do Bộ NN-PTNT tổ chức sáng nay, 1.9.

Do ảnh hưởng dịch Covid-19, trong 7 tháng năm nay, Cục Chăn nuôi ghi nhận giá gà, giá lợn hơi giảm mạnh so với cùng thời điểm năm 2020. Giá của nhiều sản phẩm ngành chăn nuôi bắt đầu giảm từ tháng 4, sang đến các tháng 5, 6, 7 thì tiếp tục giảm sâu hơn.

Hiện tại, giá lợn hơi từ 50.000 - 58.000 đồng/kg, có địa phương xuống dưới 50.000 đồng/kg; giảm mạnh, từ 20.000 - 25.000 đồng/kg so với cùng thời điểm 2020.

Còn ở các tỉnh phía nam, gà thịt lông màu hiện có giá 25.000 - 30.000 đồng/kg, ở các tỉnh phía bắc khoảng 35.000 - 40.000 đồng/kg.

Đáng chú ý, ở các tỉnh phía nam, do đứt gãy chuỗi cung ứng, Cục Chăn nuôi ghi nhận giá gà thịt công nghiệp lông trắng có nơi chỉ còn 6.000 - 10.000 đồng/kg, trong khi ở các tỉnh phía bắc khoảng 15.000 - 20.000 đồng/kg.

Cũng theo ông Nguyễn Văn Trọng, hiện nay, các doanh nghiệp chăn nuôi phía nam chỉ tiêu thụ được 5 - 10% gà công nghiệp lông trắng. Thống kê ở các tỉnh tây Nam bộ và đông Nam bộ, các địa phương đang có khoảng 9,3 triệu con gà lông trắng đã đến tuổi xuất chuồng nhưng tiêu thụ rất khó khăn. Trong đó, trên 4 triệu con đã quá tuổi, trong lượng mỗi con trên 3,8 kg.

Ông Trần Lâm Sinh, Giám đốc Sở NN-PTNT tỉnh Đồng Nai, cho biết từ tháng 8, khi TP.HCM (HM:HCM), Long An, Bình Dương siết chặt giãn cách xã hội, nhu cầu tiêu thụ gà lông màu, đặc biệt là gà nông trắng, giảm mạnh từ 30 - 40%, khiến việc tiêu thụ hiện rất bế tắc.

“Giá gà lông màu hiện nay là 28.000 đồng/kg, gà lông trắng chỉ còn 8.000 đồng/kg, và loại gà quá lứa, thải loại thì không bán được”, ông Trọng nói.

Cục Chăn nuôi cho rằng, giá nhiều sản phẩm chăn nuôi xuống thấp là do nhiều nhà máy, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất dừng hoạt động, nhu cầu tiêu thụ giảm. Nhiều cơ sở giết mổ, chế biến, các chợ đầu mối, chợ truyền thống... đóng cửa.

Ông Trọng cũng cho biết, Cục Chăn nuôi đã kiến nghị Bộ NN-PTNT đề nghị các tỉnh, thành phố phía nam nghiên cứu mở lại chợ truyền thống, chợ đầu mối vì đây là điểm cốt lõi ảnh hưởng mạnh nhất đến tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi từ các địa phương.

Bên cạnh đó, để thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi, các địa phương chủ động đa dạng hoá kênh phân phối thực phẩm, đưa lên các sàn thương mại điện tử nhằm giảm áp lực kênh phân phối là siêu thị, cửa hàng tiện lợi.

Phan Hậu

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán