net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá gas hôm nay 1/12: Giá khí đốt tự nhiên giao dịch dưới mức 7 USD

Giá gas hôm nay 1/12/2022 tăng nhẹ nhưng vẫn dưới mức 7 USD do nhu cầu hạn chế. Giá khí đốt tự nhiên thế giớiGiá gas (Hợp đồng tương lai khí tự nhiên Natural Gas - mã hàng...
Giá gas hôm nay 1/12: Giá khí đốt tự nhiên giao dịch dưới mức 7 USD Giá gas hôm nay 1/12: Giá khí đốt tự nhiên giao dịch dưới mức 7 USD

Giá gas hôm nay 1/12/2022 tăng nhẹ nhưng vẫn dưới mức 7 USD do nhu cầu hạn chế. Giá khí đốt tự nhiên thế giớiGiá gas (Hợp đồng tương lai khí tự nhiên Natural Gas - mã hàng hoá: NGE) tăng 0,25% lên mức 6,947 USD/mmBTU.

Nhiều nhận định, nếu không có thỏa thuận lao động giữa ban quản lý và công đoàn tại công đoàn đường sắt lớn nhất ở Mỹ trước ngày 8/12 thì một cuộc đình công của công nhân đường sắt có thể xảy ra. Điều này sẽ làm gián đoạn việc vận chuyển than và thúc đẩy nhu cầu về khí đốt thay thế.

Ông Allen - Nhà phân tích của Rystad Energy - lưu ý, cùng với vô số tác động đến chuỗi cung ứng, một cuộc đình công trên tất cả các ngành công nghiệp sẽ gây ra nguy cơ giảm tạm thời hoặc kéo dài, hoặc ngừng hoàn toàn việc cung cấp than, do đó làm tăng việc sử dụng khí đốt, đặc biệt đối với các nhà máy điện có khả năng chuyển đổi từ than

Dữ liệu điều hành đường ống cho thấy, lưu lượng khí đốt đi về phía Đông trên đường ống Yamal - châu Âu đến Ba Lan từ Đức tăng lên vào sáng thứ Ba, trong khi lưu lượng khí đốt của Nga qua Ukraina đến châu Âu ổn định.

Còn theo dữ liệu hệ thống truyền dẫn của Ukraina, các đề cử hoặc yêu cầu đối với khí đốt của Nga vào Slovakia từ Ukraina qua điểm biên giới Velke Kapusany ở mức 37,7 triệu mét khối, giảm so với 41,3 triệu mét khối của ngày hôm trước.

Gazprom cũng cho biết, họ sẽ vận chuyển 42,4 triệu mét khối khí đốt tự nhiên tới châu Âu qua Ukraina, mức tương tự như những ngày gần đây. Lưu lượng khí đốt qua đường ống Nord Stream 1 đi qua Biển Baltic từ Nga đến Đức vẫn ở mức đáy.

Tuy nhiên cũng có nhiều tín hiệu tích cực khi có những phán đoán rằng, việc khởi động lại cơ sở khí đốt tự nhiên hóa lỏng của Freeport vào tháng 12 sẽ bổ sung thêm một xu hướng tăng giá tiềm ẩn khác. Ban quản lý cơ sở khí đốt tự nhiên hóa lỏng dự kiến ​​sẽ khởi động lại vào giữa tháng 12.

Giá gas trong nướcTại thị trường trong nước, giá gas bán lẻ tiếp tục tăng từ 7 giờ 30 sáng 1/12. Cụ thể, tại Công ty TNHH một thành viên Dầu khí TP. Hồ Chí Minh (Saigon Petro) thông báo, từ ngày 1/12, giá bán gas SP tăng 1.083 đồng/kg (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng), tương đương tăng 13.000 đồng/bình 12kg. Với mức tăng này, giá bán lẻ đến tay người tiêu dùng là 438.000 đồng/bình 12kg.

Tương tự, gas City Petro tăng 7.000 đồng/bình 6kg, 14.000 đồng/bình 12kg, 52.500 đồng/bình 45kg và 58.500 đồng/bình 50kg. Sau khi tăng, giá bán lẻ gas City Petro không vượt quá mức 259.500 đồng/bình 6kg, 461.500 đồng/bình 12kg, 496.500 đồng/bình nhựa VIP, 1.730.500 đồng/bình 45kg và 1.922.000 đồng/bình 50kg.

Theo chia sẻ của nhiều doanh nghiệp khí đốt, 70% nguồn gas trong nước phải nhập khẩu từ thị trường châu Á như Trung Quốc, Qatar… Vừa qua, tình hình thế giới biến động khiến nguồn gas trên thị trường châu Âu hạ nhiệt. Tuy nhiên, tại châu Á nguồn cung nhiên liệu này căng thẳng hơn, giá gas sẽ vẫn còn những diễn biến khá bất thường.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán