net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá heo hơi ngày 4.1.2022: Lỗ 1,5 triệu đồng/con heo, nhà nông lo mất tết

AiVIF - Giá heo hơi ngày 4.1.2022: Lỗ 1,5 triệu đồng/con heo, nhà nông lo mất tếtHeo hơi những ngày đầu năm 2022 liên tục giảm nhẹ từ 1 - 2 giá tại một số địa phương, khiến...
Giá heo hơi ngày 4.1.2022: Lỗ 1,5 triệu đồng/con heo, nhà nông lo mất tết Giá heo hơi ngày 4.1.2022: Lỗ 1,5 triệu đồng/con heo, nhà nông lo mất tết

AiVIF - Giá heo hơi ngày 4.1.2022: Lỗ 1,5 triệu đồng/con heo, nhà nông lo mất tết

Heo hơi những ngày đầu năm 2022 liên tục giảm nhẹ từ 1 - 2 giá tại một số địa phương, khiến giá chung trên cả nước ở mức thấp. Nhiều hộ nuôi heo "khóc ròng", than không có tết.

Ngày 4.1, giá heo hơi đi ngang hầu hết tại các địa phương sau khi giảm rải rác từ 1 - 2 giá trong mấy ngày qua.

Theo đó, heo hơi tại miền Bắc dao động trong khoảng 45.000 - 48.000 đồng/kg, giá cao nhất ghi nhận tại các tỉnh Thái Nguyên, Hà Nam và Ninh Bình với mức 48.000 đồng/kg, thấp nhất ở Phú Thọ và Thái Bình vẫn ở mức 45.000 đồng/kg liên tiếp mấy ngày qua.

Giá heo hơi giảm, nhà chăn nuôi lo mất tết. NG.NG

Tại miền Trung và Tây nguyên, tình hình cũng không mấy sáng sủa, giá heo xuất chuồng dao động từ 46.000 - 48.000 đồng/kg.

Tại miền Nam, giá thấp nhất khu vực là 47.000 đồng/kg, ghi nhận tại các tỉnh Bình Dương, Tây Ninh, Vũng Tàu, Long An, An Giang, Vĩnh Long, Kiên Giang, Bến Tre và Sóc Trăng, cao nhất khu vực chỉ có Cần Thơ với 49.000 đồng/kg, đưa giá chung toàn vùng dao động trong khoảng 47.000 - 49.000 đồng/kg.

Trong khi đó, cùng thời điểm này năm ngoái, trong tuần đầu tiên của năm 2021, giá heo hơi đã tăng khoảng 5.000 đồng/kg, đưa giá heo hơi dao động từ 74.000 - 80.000 đồng/kg, cao hơn mức giá hiện tại trên dưới 30.000 đồng/kg. Điều đáng nói, giá thức ăn chăn nuôi hiện tăng khoảng 30% so cùng kỳ năm ngoái.

Bà Lệ Hằng, chủ hộ nuôi heo tại Nha Trang (Khánh Hòa) than thở: "Chưa năm nào nuôi heo mà thê thảm như năm nay. Lỗ chồng lỗ. Vốn đợt 1 bay sạch vì giãn cách do dịch bệnh, cả nhà đi cách ly chữa bệnh, heo bỏ nhờ hàng xóm, về chết, phải bán tháo. Đợt sau vay tiền thả tiếp để mong tết bán gỡ lại, nhưng đến nay thì đầu hàng rồi. Năm qua dịch bệnh, không làm ra đồng nào mà tiền vốn và vay thêm mất gần 500 triệu đồng. Chỉ có bán nhà mà trả nợ thôi. Tết cũng không còn!".

Tuy nhiên, đó là câu chuyện của các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ. Theo một số công ty chăn nuôi lớn, giá thành chăn nuôi của họ thấp nên vẫn có lãi, dù mức lãi không cao bằng năm trước. Giá heo hơi tại các công ty chăn nuôi dao động từ 50.000 - 51.000 đồng/kg, trong khi giá thành sản xuất từ 45.000 đồng/kg.

Theo tính toán của các hộ chăn nuôi tại miền Đông Nam bộ và miền Trung, giá thành chăn nuôi heo hiện tại trong các hộ khoảng 62.000 - 64.000 đồng/kg, giá bán ra hiện tại đang lỗ khoảng 1,5 triệu đồng/con 100 kg. Cục Chăn nuôi (Bộ NN-PTNT) nhận định, giá thành sản xuất heo nếu theo mô hình chăn nuôi khép kín theo chuỗi từ nuôi heo nái đến heo thịt đến nay khoảng 45.000 - 50.000 đồng/kg; chăn nuôi phải mua con giống thì giá thành khoảng 53.000 - 60.000 đồng/kg; nuôi nhỏ lẻ có chi phí cao nhất, giá thành khoảng 62.000 đồng/kg.

Tại chợ đầu mối Hóc Môn, ngày 4.1, giá heo mảnh vẫn duy trì mức 54.000 - 64.000 đồng/kg. Giá thịt heo tại chợ dân sinh không có thay đổi, dao động từ 80.000 - 180.000 đồng/kg như mức giá năm cũ.

Lam Nghi

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán