net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá heo hơi ngày 6.11.2021: Ông lớn giảm 1.000-2.000 đồng/kg heo hơi trên 120 kg

AiVIF - Giá heo hơi ngày 6.11.2021: Ông lớn giảm 1.000-2.000 đồng/kg heo hơi trên 120 kgTrong khi thị trường tuột khỏi mốc 50.000 đồng/kg, sáng cuối tuần, "ông lớn" trong...
Giá heo hơi ngày 6.11.2021: Ông lớn giảm 1.000-2.000 đồng/kg heo hơi trên 120 kg Giá heo hơi ngày 6.11.2021: Ông lớn giảm 1.000-2.000 đồng/kg heo hơi trên 120 kg

AiVIF - Giá heo hơi ngày 6.11.2021: Ông lớn giảm 1.000-2.000 đồng/kg heo hơi trên 120 kg

Trong khi thị trường tuột khỏi mốc 50.000 đồng/kg, sáng cuối tuần, "ông lớn" trong ngành chăn nuôi thông báo giảm giá heo hơi loại lớn từ 1-2 giá.

Ngày 6.11, một số công ty chăn nuôi lớn quay đầu giảm từ 1-2 giá đối với heo hơi nặng trên 120kg. Đây là số heo tồn đọng lâu ngày kèo dài từ đợt giãn cách đến nay. Đại diện một công ty chăn nuôi khu vực phía Nam cho hay, việc giảm giá là hình thức kích cầu cũng như tăng giải phóng trại để tăng đàn bán Tết Nguyên đán. Trước đó, sau 5 ngày tăng giá liên tiếp trong tuần cuối tháng 10, đại diện C.P Việt Nam cũng giải thích chỉ tăng giá đối với heo quá lứa (110 - 130 kg/con), nay heo quá lứa lại được giảm giá.

Đà tăng giá heo chững lại, giá giảm nhẹ ngày cuối tuần. Ng.Ng

Trên thị trường tự do, theo đà giảm của "ông lớn" ngành chăn nuôi, giá heo hơi miền Bắc hôm nay cũng giảm mức tương đương, từ 1-2 giá tại một số tỉnh thành như Bắc Giang, Yên Bái và Lào Cai giảm 1 giá, heo xuất chuồng dao động từ 44.000 - 46.000 đồng/kg; ở Thái Nguyên điều chỉnh giảm 2 giá xuống 45.000 đồng/kg, đưa giá heo hơi chung toàn vùng dao động quanh ngưỡng 44.000 - 47.000 đồng/kg.

Tại miền Trung - Tây nguyên, giá heo hôm nay ghi nhận giảm nhẹ 1 giá tại Hà Tĩnh, Quảng Nam, Bình Thuận... mức giá chung toàn vùng từ 45.000 - 48.000 đồng/kg, chỉ cao hơn khu vực phía Bắc 1 giá.

Trong khi đó, heo hơi tại miền Nam hôm nay đi ngang, dao động từ 45.000 - 49.000 đồng/kg.

Giá heo hơi liên tiếp "lao dốc" trong 4 tháng giãn cách, rồi vọt tăng mạnh hơn 10 giá trong 5 ngày liên tiếp trong tuần cuối tháng 10, để rồi sau đó chững lại và có xu hướng giảm nhẹ từ đầu tháng 11 đến nay. Theo Cục Chăn nuôi (Bộ NN-PTNT), giá thành sản xuất nếu chăn nuôi khép kín theo chuỗi từ nuôi heo nái đến nuôi heo thịt đến nay khoảng 45.000 - 50.000 đồng/kg; chăn nuôi phải mua con giống thì giá thành khoảng 53.000 - 60.000 đồng/kg; nuôi nhỏ lẻ giá thành 62.000 đồng/kg. Như vậy, đến nay, chăn nuôi nhỏ lẻ và nuôi phải mua con giống vẫn chưa có lãi trong giai đoạn hiện nay.

Tuy nhiên, các doanh nghiệp ngành chăn nuôi đang đặt kỳ vọng có lợi nhuận tốt trong quý cuối năm. Tính hết quý 3/2021, Tập đoàn Dabaco Việt Nam (HM:DBC) ước đạt 4.133 tỉ đồng doanh thu và 138 tỉ đồng lợi nhuận sau thuế. Doanh thu tăng 56% nhưng lợi nhuận lại giảm 64% so với cùng kỳ năm trước. Song với đà phục hồi từ đầu quý 4, tiêu thụ thịt heo dịp cuối năm ước tăng 20% sẽ tạo động lực cho giá heo hơi tăng. Công ty Chứng khoán VDSC dự báo giá heo hơi tạo đáy trong tháng 10.2021, xu hướng hồi phục sẽ kéo dài trong quý 1 năm sau khi nhu cầu tiêu thụ thịt heo rơi vào mùa cao điểm Tết âm lịch. Còn Công ty chứng khoán MBS (HN:MBS) cũng đánh giá Việt Nam có khả năng sẽ vươn lên vị trí thứ 2 châu Á về tiêu thụ thịt heo vào cuối năm nay, chỉ sau Trung Quốc.

Lam Nghi

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán