net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá Kadena (KDA) tăng điên cuồng lên tới 1.124% trong 2 tuần

Theo Khac Hieu AiVIF.com - Hầu hết các giao thức hiện đã chuyển sang Proof-of-stake (POS) nhưng Kadena (KDA), một giao thức blockchain lớp một có thể mở...
Giá Kadena (KDA) tăng điên cuồng  lên tới 1.124% trong 2 tuần

Theo Khac Hieu

AiVIF.com - Hầu hết các giao thức hiện đã chuyển sang Proof-of-stake (POS) nhưng Kadena (KDA), một giao thức blockchain lớp một có thể mở rộng vẫn đang hoạt động trên mô hình Proof-of-work (POW (HM:POW)). Theo thông tin dự án, Kadena có khả năng xử lý tới 480.000 giao dịch mỗi giây, hiệu suất khá ấn tượng với một “tân binh” mới nổi, theo Cointelegraph.

Mạng lưới blockchain Proof-of-work (POW) từ lâu đã trở thành “cơn sốt” trong những ngày đầu của thị trường tiền mã hóa khi Bitcoin (BitfinexUSD) thiết lập tiêu chuẩn cho bảo mật và các dự án khác theo sau trong nhiều nỗ lực khác nhau để cung cấp một mạng mạnh mẽ, có thể mở rộng sẽ hỗ trợ thanh toán truyền dữ liệu hiệu quả.

Dù sử dụng cơ chế thuộc thế hệ cũ nhưng Kadena (KDA) đã chứng minh giá trị của mình đi ngược lại với quy luật thời đại. Trong hai tuần qua, giá KDA đã tăng 1.124% lên mức cao kỷ lục mới tại 25,94 USD vào ngày 7 tháng 11 khi khối lượng giao dịch 24 giờ tăng vọt từ mức trung bình hàng ngày là 3 triệu USD lên hơn 345 triệu USD.

Sự tăng trưởng mạnh mẽ đã giúp Kadena (KDA) lọt vào top 100 đồng tiền mã hóa lớn nhất trên thị trường. Cụ thể KDA đang đứng ở vị trí 63, với tổng vốn hóa 2,8 tỷ USD, đánh bại nhiều tên tuổi “lâu đời” khác như WAVES, BitTorrent (BTTN) và Enjin Coin (ENJ).

Động lực đầu tiên góp phần tạo nên sức đột phá của KDA chính là sự kiện ra mắt token wKDA của nền tảng, hoạt động trên mạng ETH và cho phép wKDA tương tác với tất cả các giao thức tài chính phi tập trung tương thích với EVM.

Quá trình này đã được hoàn thành cùng với sàn giao dịch CoinMetro và sẽ giúp tạo ra một cấp độ sử dụng token mới cho KDA. Nhóm phát triển Kadena cũng có kế hoạch thêm hỗ trợ chuỗi chéo cho các mạng blockchain khác như Terra, Polkadot, CeloCosmos.

Lĩnh vực NFT đang trở nên quá “nóng” vào thời điểm hiện tại với sự tần suất mở rộng ngày càng gia tăng hàng loạt từ những ông lớn như The Sandbox (SAND), Enjin Coin (ENJ) và Tron (TRX), Kadena (KDA/USD) đã nhanh chóng tiếp cận xu hướng này. Việc bổ sung các khả năng cung cấp NFT vào mạng như một cách để thể hiện sức mạnh của hợp đồng thông minh, từ đó giao dịch các mặt hàng có nhu cầu cao trong khi vẫn giữ mức phí thấp.

Một trong những điểm nổi bật nhất của Kadena trong phạm vi NFT là khả năng cung cấp các giao dịch chi phí thấp trong cài đặt POW trong khi vẫn duy trì thời gian xử lý nhanh chóng. Dự án cũng đã giới thiệu tính năng “trạm gas tiền mã hóa” cho phép các doanh nghiệp loại bỏ tất cả các khoản phí giao dịch cho khách hàng, bằng cách tạo tài khoản thay thế để tài trợ cho các khoản thanh toán bằng phí gas thay mặt cho người dùng của họ trong một số điều kiện nhất định.

Bằng những nỗ lực và những thành tựu ấn tượng, KDA cũng đã nhận được sự hỗ trợ từ các sàn giao dịch tiền điện tử phổ biến trên toàn cầu, có thể kể đến như KuCoin, Bittrex, CoinMetro và Hotbit. Lưu ý những gương mặt hàng đầu có khối lượng giao dịch lớn như Binance, FTX hay Coinbase (NASDAQ:COIN) đều chưa có sự xuất hiện của KDA. Đây cũng là một điểm cộng cho nền tảng hiện tại về tiềm năng tăng giá trong dài hạn.

Sau khi chính thức mở lại pool staking KDA vào ngày 3 tháng 11, CoinMetro đã ghi nhận 730.000 KDA được gửi trong vòng 20 phút. wKDA cũng có thể góp phần làm giảm nguồn cung lưu hành của KDA, tạo điều kiện lý tưởng để kích thích nhu cầu mua KDA.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán