net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá khí thiên nhiên châu Âu đã tăng gần 400% từ đầu năm

AiVIF - Giá khí thiên nhiên châu Âu đã tăng gần 400% từ đầu nămHợp đồng khí thiên nhiên lập đỉnh mới tại châu Âu trong ngày 05/10, khi đà tăng của giá gây áp lực lên ngành...
Giá khí thiên nhiên châu Âu đã tăng gần 400% từ đầu năm Giá khí thiên nhiên châu Âu đã tăng gần 400% từ đầu năm

AiVIF - Giá khí thiên nhiên châu Âu đã tăng gần 400% từ đầu năm

Hợp đồng khí thiên nhiên lập đỉnh mới tại châu Âu trong ngày 05/10, khi đà tăng của giá gây áp lực lên ngành năng lượng trước khi bước vào mùa đông.

Hợp đồng giao tháng 11/2021 tại trung tâm TTF – chỉ số tham chiếu về khí thiên nhiên tại châu Âu – đang dao động quanh mức 118 Euro/MWH. Hợp đồng tới hạn trong tháng này tăng gần 19% trong ngày 05/10, nâng tổng mức tăng lên gần 400% so với đầu năm.

Tại vương quốc Anh, đà tăng của giá khí thiên nhiên đang gây tác động cực kỳ nặng nề. Giá khí thiên nhiên bán buôn giao tháng 11/2021 tăng 14% lên 2.79 Bảng Anh cho mỗi therm (đơn vị đo lường khí thiên nhiên tại Anh) trong ngày 05/10.

Đà tăng của giá khí thiên nhiên bán buôn một phần đến từ đà tăng của nhu cầu, nhất là từ châu Á, khi các nền kinh tế tái mở cửa trở lại. Với thời tiết lạnh giá trong mùa đông và mùa xuân tại châu Âu, các công ty nhanh chóng tăng cường tích trữ và do đó nguồn cung khí thiên nhiên cũng nhanh chóng cạn kiệt.

Trong khi đó, sự suy giảm của hoạt động sản xuất nội địa, điều kiện thời tiết bất lợi ở Mỹ và việc bảo dưỡng máy móc khiến nguồn cung khí gas thiếu hụt và việc tăng nguồn cung trước mùa đông trở nên khó khăn hơn.

Thử thách cho ngành năng lượng

Nhiều công ty cung ứng năng lượng tại Anh đã sụp đổ giữa cuộc khủng hoảng giá khí gas. Trong tháng 9/2021, 9 công ty đã tạm ngưng hoạt động.

Trong 1 năm bình thường, khoảng 5-8 công ty rời khỏi thị trường, theo Bộ trưởng Kinh doanh Anh Kwasi Kwarteng.

Trao đổi trên chương trình “Street Signs Europe” của CNBC trong ngày 05/10, Greg Jackson, CEO của Octopus Energy, cho biết nhiều công ty đã không thể vượt qua cuộc khủng hoảng hiện tại.

Nước Anh đang bị tổn thương

Giá khí gas ngày càng tăng không chỉ là vấn đề của nước Anh. Trong vài tuần gần đây, chính phủ ở Tây Ban Nha, Italy, Hy Lạp và Pháp đã ra các động thái quyết liệt để giảm thiểu tác động tới các khách hàng.

Các nhà làm luật Pháp đang kêu gọi EU giảm bớt sự phụ thuộc vào khí thiên nhiên từ thị trường nước ngoài. Phần lớn nguồn cung cho EU đều đến từ Nga và Na Uy.

Tuy nhiên, trường hợp của Anh lại cực kỳ dễ bị tổn thương vì khí gas cực kỳ quan trọng với nguồn cung năng lượng của Anh. Khí gas đóng vai trò quan trọng trong ngành dầu sưởi và sản xuất điện năng. Hơn 22 triệu hộ gia đình đang gắn kết với mạng lưới khí gas của nước Anh.

Nguồn cung khí gas lớn nhất ở Anh đến từ công ty U.K. Continental Shelf (UCS) – vốn chiếm gần 48% nguồn cung trong năm 2020. Tuy nhiên, nguồn cung từ UCS đang dần bão hòa, có nghĩa họ cần phải nhập khẩu khí gas từ thị trường nước ngoài.

Các chuyên viên phân tích cảnh báo đà tăng của giá khí gas có khả năng thúc đẩy lạm phát. Trong báo cáo về chính sách tiền tệ tháng 9/2021, Ngân hàng Trung ương Anh (BoE) cho biết lạm phát có thể tăng vượt mức 4% một chút trong năm nay, gấp đôi mục tiêu.

Vũ Hạo (Theo CNBC)

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán