net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá phân bón tại Mỹ tăng hơn 4% lên sát mốc 1,100 USD mỗi tấn

AiVIF - Giá phân bón tại Mỹ tăng hơn 4% lên sát mốc 1,100 USD mỗi tấnGiá phân bón tiếp tục phá vỡ kỷ lục, qua đó làm gia tăng chi phí đối với nông dân và người tiêu dùng trên...
Giá phân bón tại Mỹ tăng hơn 4% lên sát mốc 1,100 USD mỗi tấn Giá phân bón tại Mỹ tăng hơn 4% lên sát mốc 1,100 USD mỗi tấn

AiVIF - Giá phân bón tại Mỹ tăng hơn 4% lên sát mốc 1,100 USD mỗi tấn

Giá phân bón tiếp tục phá vỡ kỷ lục, qua đó làm gia tăng chi phí đối với nông dân và người tiêu dùng trên khắp thế giới.

Chỉ số giá phân bón ở Bắc Mỹ trên kênh Green Markets tăng hơn 4.4% lên mức 1,094.35 USD/tấn trong ngày 08/11, mức kỷ lục mới. Giá ure tại New Orleans (Mỹ) tăng 8.3% lên 892 USD/tấn vì hãng sản xuất lớn CF Industries Holdings Inc tiếp tục cảnh báo về tình trạng thiếu hụt nguồn cung.

Giá phân bón tăng mạnh khi cuộc khủng hoảng năng lượng ở châu Âu khiến giá khí thiên nhiên – nguyên liệu chính cho một số loại phân bón – trở nên đắt đỏ trong thời gian vừa qua. Bên cạnh đó, các quốc gia sản xuất lớn như Trung Quốc, Nga lại hạn chế xuất khẩu để đảm bảo cung cấp cho thị trường nội địa khiến nguồn cung thế giới trở nên hạn hẹp.

Mỹ là nước nhập khẩu phân bón lớn, nhập khoảng 20% lượng phân urê và 40% amoni nitrat từ Nga.

Các loại hàng hóa từ ngũ cốc cho tới cà phê đều tăng giá mạnh vì đà leo dốc của giá phân bón. Điều này diễn ra trong bối cảnh nguồn cung phân bón bị thiếu hụt.

Khi giá phân bón và các nguên liệu đầu vào khác leo dốc, Green Markets của Bloomberg dự báo trong năm tới, nông dân Mỹ sẽ phải chuyển hơn 1 triệu ha từ bắp ngô sang đậu nành – vốn dùng ít phân bón hơn.

“Các tín hiệu cảnh báo về nhu cầu đang ngày càng tăng khi nông dân không thể hoặc không sẵn lòng gánh chịu mức tăng 65% của giá phân ammoni kể từ tháng 9/2021”, Alexis Maxwell, Chuyên viên phân tích tại Green Markets, cho biết trong một báo cáo.

Ngày 13/10, Tổng cục Hải quan Trung Quốc cũng thông báo danh sách 29 sản phẩm phân bón và các nguyên liệu sản xuất phân bón cần phải được kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đã qua kiểm tra trước khi xuất khẩu. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15/10.

Trong 29 sản phẩm này có bao gồm phân urê, DAP, MAP, NPK, NP/NPS, MOP, SOP, Amoni clorua, và amoni nitrat. Trong khi đó, amoni sun phát không có trong danh sách này. Trung Quốc là nước xuất khẩu amoni sun phát chủ chốt, xuất khẩu 8.7 triệu tấn trong năm 2020.

Tuần trước, Nga cũng công bố kế hoạch áp đặt hạn ngạch xuất khẩu mặt hàng này. Động thái mới của một trong những nhà sản xuất hàng đầu thế giới có thể khiến giá phân bón tiếp tục bị đẩy tăng cao thêm nữa trên quy mô toàn thế giới, trong bối cảnh thị trường toàn cầu đang bị thắt chặt do khan hiếm nguồn cung.

Vũ Hạo (Theo Bloomberg)

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán