net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá than Châu Á có thể đã đạt đỉnh và ở mức cao cho đến quý 2/2022

Theo Dong Hai AiVIF.com - Tập đoàn khai thác than lớn nhất Indonesia, Semirara Mining & Power Corporation, đã có nhận định giá than nhiệt lượng cao khu vực Châu Á – Thái Bình...
Giá than Châu Á có thể đã đạt đỉnh và ở mức cao cho đến quý 2/2022 © Reuters.

Theo Dong Hai

AiVIF.com - Tập đoàn khai thác than lớn nhất Indonesia,  Semirara Mining & Power Corporation, đã có nhận định giá than nhiệt lượng cao khu vực Châu Á – Thái Bình Dương có thể đã đạt đỉnh, sau khi đạt 203 USD/tấn vào đầu tuần này. Tuy nhiên, giá sẽ còn neo ở mức cao cho đến giữa năm sau.

Nhận định được đưa ra trong bối cảnh giá than nhiệt lượng cao xuất đi từ cảng Newcastle đã vượt ngưỡng 200 USD/tấn hồi đầu tuần này, chạm mức cao nhất trong vòng 13 năm trở lại đây. Giá than xuất đi từ cảng Newcastle thường được xem là mức giá tiêu chuẩn đối với các giao dịch than trên thị trường Châu Á – Thái Bình Dương.

Giá các loại than tại Indonesia cũng liên tục phá kỷ lục trong thời gian gần đây trong bối cảnh Trung Quốc ồ ạt thu mua than nước này nhằm giải quyết cuộc khủng hoảng thiếu điện nghiêm trọng đang diễn ra. Ngay cả giá than nâu, vốn có mức nhiệt lượng thấp và gây ô nhiễm cao, cũng được thu mua mạnh và giá tăng gấp 6 lần so với cùng kỳ năm ngoái.

Chính phủ Indonesia cũng đã nâng mức giá xuất khẩu tham chiếu đối với than nhiệt lượng cao cho các lô hàng tháng 10/2021 lên mức cao kỷ lục 161,63 USD/tấn.

Các nhà phân tích lo ngại rằng giá than sẽ còn tiếp tục tăng cao khi Ấn Độ cũng đang đối mặt khủng hoảng thiếu điện diện rộng như Trung Quốc do nguồn cung than nội địa suy yếu. Các nhà máy nhiệt điện than tại Ấn Độ có thể phải tăng cường nhập khẩu than trong ngắn hạn bất chấp giá cao để đảm bảo nguồn cung năng lượng. Indonesia hiện cũng là nhà cung cấp than lớn của Ấn Độ.

Tuy nhiên, đại diện tập đoàn Semirara Mining & Power cho biết giá than khu vực Châu Á có thể đã đạt đỉnh sau khi chạm mức giá cao kỷ lục nhưng giá có thể vẫn neo ở mức cao cho đến nửa đầu năm sau. Ở mức giá hiện nay, các hãng khai thác than sẽ bắt đầu sản xuất nhiều quá mức hấp thụ của thị trường và khi đó tình trạng dư cung sẽ đẩy giá giảm xuống. Ngoài ra cũng có lưu ý về tình trạng giá than ở mức cao kỷ lục sẽ khiến nhiều nhà máy điện lựa chọn nguồn nhiên liệu khác có mức chi phí cạnh tranh hơn. Nguồn cung than bổ sung cho thị trường dự kiến sẽ xuất hiện trên thị trường trong 5-6 tháng nữa, giúp giảm bớt áp lực về giá. Giá than bán ra của tập đoàn Semirara Mining & Power Corporation hiện đã tăng gấp đôi so với hồi quý 2 vừa qua. Trong quý trước, Trung Quốc đã mua toàn bộ kho than 1,5 triệu tấn của tập đoàn này với mức 40 USD/tấn.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán