net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá thành sản xuất lúa Hè Thu ở ĐBSCL tăng hơn 1.200 tỷ đồng

AiVIF - Giá thành sản xuất lúa Hè Thu ở ĐBSCL tăng hơn 1.200 tỷ đồngGiá thành sản xuất mỗi kg lúa Hè Thu 2021 tại ĐBSCL là 3.728 đồng, cao hơn 143 đồng/kg (tương đương 143.000...
Giá thành sản xuất lúa Hè Thu ở ĐBSCL tăng hơn 1.200 tỷ đồng Giá thành sản xuất lúa Hè Thu ở ĐBSCL tăng hơn 1.200 tỷ đồng

AiVIF - Giá thành sản xuất lúa Hè Thu ở ĐBSCL tăng hơn 1.200 tỷ đồng

Giá thành sản xuất mỗi kg lúa Hè Thu 2021 tại ĐBSCL là 3.728 đồng, cao hơn 143 đồng/kg (tương đương 143.000 đồng/tấn) so với vụ Hè Thu 2020. Với sản lượng ước đạt toàn vụ Hè Thu năm nay ở ĐBSCL là trên 8,5 triệu tấn, tổng chi phí sản xuất tăng thêm là hơn 1.215 tỷ đồng so với vụ Hè Thu năm ngoái…

Tại diễn đàn trực tuyến “Chủ động giảm lượng giống - phân bón để giảm giá thành sản xuất lúa trong tình hình dịch COVID-19” diễn ra ngày 19/8, ông Lê Thanh Tùng – Phó Cục trưởng Cục Trồng trọt (Bộ NN&PTNT) cho biết, theo số liệu của Bộ Tài Chính, bình quân giá thành (tạm tính) sản xuất lúa Hè Thu 2021 ở ĐBSCL là 3.728 đồng/kg, tăng 143 đồng/kg (tương đương tăng 143.000 đồng/tấn) so với vụ Hè Thu 2020.

Với tổng diện tích vụ Hè Thu 2021 ở ĐBSCL hơn 1,5 triệu ha, năng suất bình quân 5,67 tấn/ha, ước sản lượng toàn vùng sẽ đạt trên 8,5 triệu tấn lúa. Với mỗi tấn lúa có chi phí giá thành tăng thêm 143.000 đồng, đồng nghĩa với tổng 8,5 triệu tấn lúa vụ Hè Thu năm nay, nông dân vùng ĐBSCL đã phải tốn thêm hơn 1.215 tỷ đồng so với vụ Hè Thu năm ngoái.

Dẫn biểu đồ chi phí sản xuất vụ Hè Thu 2020 ở Cần Thơ, ông Tùng cho biết, trong tổng giá thành sản xuất lúa, chi phí lao động chiếm cao nhất với 28%; tiếp đến là phân bón 22%; thuốc bảo vệ thực vật 16%; giống 9%; thu hoạch 11%, làm đất 8% và còn lại 6% là các chi phí khác.

Theo ông Tùng, để giảm chi phí giá thành sản xuất, đầu tiên phải giảm giống vì nó sẽ kéo theo giảm các chi phí khác như phân bón, thuốc bảo vệ thực vật. Việc kéo giảm giá thành sản xuất không chỉ có ý nghĩa cho người nông dân mà còn giúp doanh nghiệp có sản phẩm với giá cạnh tranh hơn khi xuất khẩu…

Liên quan đến giá phân bón, vật tư nông nghiệp, trước đó, Tổ công tác 970 của Bộ NN&PTNT cho biết, từ đầu năm 2021 đến nay, vật tư phục vụ trồng trọt, giá phân bón trong nước và thế giới đã liên tục tăng.

Cụ thể, với phân bón sản xuất trong nước, phân đạm Cà Mau từ 6.800 đồng/kg lên 11.700 đồng/kg (tăng 72%); phân DAP Đình Vũ từ 8.550 đồng/kg lên 14.300 đồng/kg (tăng 67,3%); phân NPK Bình Điền loại NPK 16-16-8+13S từ 8.860 đồng/kg lên 10.760 đồng/kg (tăng 24,3%).

Còn phân bón nhập khẩu, phân SA bột của Trung Quốc từ 11.200 đồng/kg lên 16.800 đồng/kg (tăng 50%); phân Kali miểng Israel từ 6.650 đồng/kg lên 11.500 đồng/kg (tăng 72,9%)…

Trước tình hình các loại phân bón sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu tăng từ 50-73%, đang làm phát sinh nguy cơ buôn bán các loại phân bón không đảm bảo chất lượng hay việc đầu cơ tích trữ và tăng giá kiếm lời…

Tổ công tác 970 đề nghị UBND các tỉnh, thành phía Nam chỉ đạo Cục Quản lý thị trường, Thanh tra Sở NN&PTNT phối hợp với các sở ngành và thành viên Ban Chỉ đạo 389, UBND các huyện đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra toàn diện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu phân bón, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản và phụ gia thực phẩm, phẩm màu, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm và chất lượng phân bón trên địa bàn.

Thường xuyên kiểm tra, rà soát các cửa hàng kinh doanh vật tư nông nghiệp, không để tình trạng đầu cơ, trữ hàng, tạo khan hiếm giả tạo để kiếm lời...

Cảnh Kỳ

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán