net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá thép liên tục đi xuống, có loại đã giảm khoảng 2 triệu đồng mỗi tấn

AiVIF - Giá thép liên tục đi xuống, có loại đã giảm khoảng 2 triệu đồng mỗi tấnLiên tục gửi thông báo giảm giá, đến đầu tháng 7, mỗi tấn thép trong nước đã giảm gần 2 triệu...
Giá thép liên tục đi xuống, có loại đã giảm khoảng 2 triệu đồng mỗi tấn Giá thép liên tục đi xuống, có loại đã giảm khoảng 2 triệu đồng mỗi tấn

AiVIF - Giá thép liên tục đi xuống, có loại đã giảm khoảng 2 triệu đồng mỗi tấn

Liên tục gửi thông báo giảm giá, đến đầu tháng 7, mỗi tấn thép trong nước đã giảm gần 2 triệu đồng so với cao điểm tăng giá phi mã giữa đầu tháng 5. Trước đó, dự báo của Hiệp hội thép cho rằng giá thép sẽ còn tăng đến quý III, do nguồn liệu liệu khan hiếm.

So với cao điểm tăng giá tháng 5, mỗi tấn thép đã giảm khoảng 2 triệu đồng. Ảnh: VOV

Nhiều doanh nghiệp thép lớn trong nước đầu tháng 7 vừa gửi thông báo đến đại lý giảm giá thép. Cụ thể, giá thép cuộn Hòa Phát (HM:HPG) CB240 trên thị trường hiện ở mức từ 16,29-16,39 triệu đồng/tấn tùy vùng, giảm khoảng 310.000 đồng so với 10 ngày trước đó. Thép D10 CB300 của Hòa Phát cũng giảm 300.000 đồng/tấn, xuống 16,55-16,8 triệu đồng/tấn.

Công ty thép Việt Đức cũng báo giá thép thép cuộn CB240 còn 16,34-16,7 triệu đồng/tấn; thép D10 CB300 là 16,68-17 triệu đồng/tấn tùy vùng, giảm tương đương mức giá của Hòa Phát.

Thép Việt Ý cũng báo giá giảm 300.000 đồng/tấn với thép cuộn CB240, còn 16,390 triệu đồng/tấn.

Thép Kyoei, dòng CB240 đang có giá 16,340 triệu đồng/tấn; thép thanh vằn D10 CB300 16,7 triệu đồng/tấn...

Với giá bán hiện tại, nếu so với cuối tháng 5 đầu tháng 6, mỗi tấn thép giảm 500.000 đồng đến gần 1 triệu đồng. Còn so với cao điểm giữa tháng 5, khi giá thép ở đỉnh 18,3-19 triệu đồng/tấn, hiện có loại thép đã giảm khoảng 2 triệu đồng mỗi tấn.

Nguyên nhân giá thép trong nước liên tục giảm gần đây được cho là do giá phôi thép, trên thị trường thế giới đang giảm mạnh.

Chốt phiên giao dịch cuối tuần qua, giá thép giao kỳ hạn tháng 10 trên sàn giao dịch Thượng Hải tiếp tục giảm 49 NDT, xuống còn 5.118 NDT/tấn.

Nguồn: Hiệp hội thép Việt Nam

Dự báo trong thời gian tới giá thép vẫn tiếp tục giảm tại Trung Quốc, tồn kho thép sẽ tiếp tục tăng, do nhu cầu sử dụng yếu bởi tháng 7 là lúc thời tiết Trung Quốc khắc nghiệt, với nắng nóng và mưa nhiều, làm giảm các hoạt động xây dựng.

Theo Hiệp hội Thép Việt Nam hiện tại thị trường thép dùng dằng và có chưa có chiều hướng tăng giảm rõ rệt. Giá thép trong đến giữa quý I-2021 vẫn giảm so với cuối 2020, nhưng đã tăng mạnh trong tháng 4 đến cuối tháng 5-2021. Và từ cuối tháng 5 bắt đầu chiều hướng giảm.

Do đó, cuối tháng 6 vừa qua, Hiệp hội Thép đã có văn bản khuyến nghị các doanh nghiệp thành viên, tiếp tục phát huy công suất, đẩy mạnh sản xuất các sản phẩm thép, tổ chức hệ thống phân phối hợp lý, để ổn định nguồn cung trong nước, đáp ứng đủ nhu cầu thị trường trong nước; thực hiện kê khai, niêm yết giá phù hợp quy định.

Các doanh nghiệp cũng được yêu cầu tăng cường hợp tác phối hợp ưu tiên nguồn nguyên liệu thép thô, thép cuộn cán nóng cho thị trường trong nước, hạn chế xuất khẩu; giảm chi phí sản xuất, đồng thời bảo đảm giá bán hợp lý để bình ổn giá cả thị trường thép trong nước.

Hiệp hội Thép cũng kiến nghị cơ quan Nhà nước tăng cường kiểm tra, giám sát thị trường để phòng ngừa các hiện tượng gian lận thương mại, đầu cơ tích trữ. Khuyến khích xuất khẩu các mặt hàng thép thành phẩm như thép xây dựng, tôn mạ, ống thép, thép cuộn cán nguội.

Song song đó, cần tiếp tục duy trì các biện pháp phòng vệ thương mại để bảo vệ sản xuất trong nước.

CTCK Rồng Việt (VDSC), trong nhận định về tình hình kinh doanh của Thép Hòa Phát mới đây, cũng cho rằng giá thép xây dựng trong quý III sẽ giảm, do nhu cầu trong nước yếu vì vào mùa mưa, là mùa thấp điểm xây dựng.

H.Linh

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán