net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá thép xây dựng hôm nay 27/10: Thị trường nội địa tăng mạnh giá bán

AiVIF - Giá thép xây dựng hôm nay 27/10: Thị trường nội địa tăng mạnh giá bánHôm nay (27/10), thị trường thép nội địa đồng loạt tăng giá bán; còn trên sàn giao dịch Thượng Hải...
Giá thép xây dựng hôm nay 27/10: Thị trường nội địa tăng mạnh giá bán Giá thép xây dựng hôm nay 27/10: Thị trường nội địa tăng mạnh giá bán

AiVIF - Giá thép xây dựng hôm nay 27/10: Thị trường nội địa tăng mạnh giá bán

Hôm nay (27/10), thị trường thép nội địa đồng loạt tăng giá bán; còn trên sàn giao dịch Thượng Hải tiếp tục đà giảm, xuống mức 4.759 Nhân dân tệ/tấn.

Giá thép hôm nay (27/10) thị trường nội địa tăng mạnh giá bán.

Giá thép tại miền Bắc

Theo SteelOnline.vn, thép Hòa Phát (HM:HPG) điều chỉnh tăng giá bán, với 2 sản phẩm của hãng bao gồm dòng thép cuộn CB240 tăng 200 đồng lên mức 16.970 đồng/kg. Tương tự, thép D10 CB300 cũng tăng 200 đồng, có giá 17.020 đồng/kg.

Thép Việt Ý điều chỉnh tăng mạnh giá bán. Hiện dòng thép cuộn CB240 tăng 310 đồng lên mức 16.920 đồng/kg; thép D10 CB300 tăng 300 đồng có giá 17.020 đồng/kg.

Thép Việt Mỹ tăng giá bán, với 2 sản phẩm của hãng bao gồm thép cuộn CB240 tăng 100 đồng lên mức 16.560 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 tăng 200 đồng có giá 16.660 đồng/kg.

Thương hiệu thép Việt Đức tăng giá bán, vượt ngưỡng 17.000 đồng. Trong đó, với thép cuộn CB240 tăng 200 đồng lên mức 17.150 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 tăng 260 đồng, hiện có giá 17.460 đồng/kg.

Thép Việt Sing có sự điều chỉnh, tăng giá bán. Với 2 sản phẩm của hãng là thép cuộn CB240 tăng 50 đồng lên mức 17.050 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 tăng 200 đồng lên mức giá 17.250 đồng/kg.

Thép Việt Nhật điều chỉnh tăng 300 đồng, với dòng thép cuộn CB240 lên mức 17.200 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 17.250 đồng/kg.

Giá thép tại miền Trung

Thép Hòa Phát tăng giá bán, hiện 2 sản phẩm của hãng tăng 200 đồng bao gồm thép cuộn CB240 lên mức 17.020 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 17.070 đồng/kg.

Thương hiệu thép Việt Đức điều chỉnh tăng nhẹ, với thép cuộn CB240 tăng 50 đồng lên mức 17.100 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 tăng 100 đồng có giá 17.410 đồng/kg.

Thép Việt Mỹ điều chỉnh giá bán, hiện dòng thép cuộn CB240 tăng 260 đồng lên mức 16.770 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 tăng 360 đồng, hiện có giá 16.820 đồng/kg.

Thép Pomina không có thay đổi, tiếp tục bình ổn. Hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 17.310 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 17.410 đồng/kg.

Giá thép tại miền Nam

Thép Hòa Phát điều chỉnh tăng giá bán, với 2 sản phẩm của hãng là dòng thép cuộn CB240 tăng 200 đồng lên mức 17.020 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 tăng 200 động, hiện có giá 17.070 đồng/kg.

Thép Việt Mỹ tăng mạnh giá bán, hiện 2 sản phẩm của hãng là thép cuộn CB240 tăng 250 đồng lên mức 16.610 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 tăng 360 đồng lên mức giá 16.720 đồng/kg.

Thương hiệu thép Tung Ho với 2 sản phẩm của hãng là dòng thép cuộn CB240 tăng 200 đồng, hiện có giá 17.100 đồng/kg; còn thép thanh vằn D10 CB300 cũng tăng 200 đồng lên mức 17.200 đồng/kg.

Thép Pomina không có biến động, với thép cuộn CB240 hiện ở mức 17.360 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 17.510 đồng/kg.

Giá thép trên sàn giao dịch

Giá thép giao kỳ hạn tháng 1/2022 trên sàn giao dịch Thượng Hải giảm 93 Nhân dân tệ xuống mức 4.759 Nhân dân tệ/tấn.

Theo Hiệp hội Sắt và Thép Trung Quốc (CISA), sản lượng thép thô trung bình hàng ngày của Trung Quốc đã ghi nhận mức thấp nhất trong ba năm vào tháng 9. Sản lượng trung bình hàng ngày trong tháng 9 giảm 21,2% so với cùng kỳ năm ngoái xuống còn 2,46 triệu tấn. "Việc sụt giảm sản lượng là điều bắt buộc khi chi phí sản xuất và năng lượng của ngành thép bị kiểm soát" - CISA thông tin.

Tuy nhiên, việc cắt giảm sản lượng không ảnh hưởng đến lợi nhuận của các nhà máy thép lớn của Trung Quốc. Trong chín tháng đầu năm nay, lợi nhuận của các công ty sắt thép lớn của đất nước đã tăng 123% so với cùng kỳ năm ngoái.

Là một phần của sự chuyển dịch xanh của ngành công nghiệp thép tiêu thụ nhiều năng lượng, Trung Quốc đã tuyên bố sẽ giảm sản lượng thép thô vào năm 2021 so với một năm trước đó.

Bên cạnh đó, CISA cũng tuyên bố sẽ phát triển nguồn cung nguyên liệu, cải thiện cơ chế định giá đối với quặng sắt, đồng thời tinh chỉnh các quy tắc giao dịch kỳ hạn để đảm bảo ngành công nghiệp và chuỗi cung ứng ổn định.

Dữ liệu từ Hiệp hội Thép thế giới cũng cho thấy, sản lượng thép thô của Trung Quốc tăng với tốc độ chậm hơn so với phần còn lại của thế giới trong 8 tháng đầu năm, với mức tăng trưởng là 10,6% so với mức 18,1% của các quốc gia khác.

Trước đó, CISA đã cam kết sẽ đẩy nhanh việc phát triển các nguồn quặng sắt trong nước và xây dựng các mỏ sắt ở nước ngoài do các công ty Trung Quốc đầu tư, nhằm đảm bảo nguồn cung cấp sắt thép cho đất nước trong Kế hoạch 5 năm 2021 - 2025 lần thứ 14.

Thành Luân

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán