net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá thực phẩm toàn cầu tiến sát mức kỷ lục

AiVIF - Giá thực phẩm toàn cầu tiến sát mức kỷ lụcGiá thực phẩm toàn cầu tăng vọt trong tháng 10, nới dài đà leo dốc hướng tới mức kỷ lục và gây thêm áp lực lạm phát lên người...
Giá thực phẩm toàn cầu tiến sát mức kỷ lục Giá thực phẩm toàn cầu tiến sát mức kỷ lục

AiVIF - Giá thực phẩm toàn cầu tiến sát mức kỷ lục

Giá thực phẩm toàn cầu tăng vọt trong tháng 10, nới dài đà leo dốc hướng tới mức kỷ lục và gây thêm áp lực lạm phát lên người tiêu dùng và các chính phủ.

Một chỉ số theo dõi các loại thực phẩm thiết yếu, từ lúa mì cho tới dầu thực vật, của Liên Hiệp Quốc (UN) tăng 3% lên mức đỉnh 10 năm trong tháng 10/2021, qua đó gây áp lực lên các hộ gia đình vốn đang căng thẳng trước tình hình đại dịch. Điều này càng khiến nỗi lo về lạm phát của các ngân hàng trung ương thêm trầm trọng hơn và gia tăng rủi ro xảy ra nạn đói toàn cầu.

Thời tiết bất lợi đã tác động tới mùa thu hoạch trên khắp thế giới trong năm nay. Đồng thời, đà tăng của giá cước vận tải biển và tình trạng thiếu hụt lao động đã làm chao đảo chuỗi cung ứng thực phẩm, từ nông trại cho tới siêu thị. Cuộc khủng hoảng năng lượng cũng khiến các nhà hoạch định chính sách thêm đau đầu, khi gây tác động gián tiếp tới giá phân bón.

“Vấn đề với các nguyên vật liệu đầu vào và phân bón, cũng như tác động của chúng đối với mùa vụ năm 2022 thật đáng ngại”, Abdolreza Abbassian, Chuyên gia kinh tế cấp cao tại Tổ chức Thực phẩm và Nông nghiệp (FAO) thuộc UN, cho hay. “Tại thời điểm này, thị trường đã phản ánh vào phần lớn vấn đề về cung cầu. Tuy nhiên, thị trường vẫn chưa phản ánh triển vọng sản xuất năm 2022”.

Một số khu vực có khả năng tiếp tục đối mặt với các thách thức về an ninh thực phẩm. Hôm 04/11, Liên Hiệp Quốc nâng dự báo về giá trị giao dịch lúa mì toàn cầu lên mức kỷ lục, khi giá trị mua gia tăng ở các quốc gia Trung Đông, từ Iran cho tới Afghanistan. Tình trạng hạn hán tại các nước này đã tác động tiêu cực tới mùa vụ, làm gia tăng sự phụ thuộc vào nguồn ngũ cốc nhập khẩu ngay khi giá đang tăng vọt.

“Tình trạng này diễn ra ngay thời điểm tồi tệ nhất đối với các quốc gia này, vì giá thực phẩm thế giới đang quá cao”, Abbassian nhận định. “Chúng ta không thể gánh chịu thêm một năm tồi tệ nào nữa”.

Đà tăng của giá thực phẩm gợi nhớ lại ký ức về các đợt tăng vọt trong năm 2008 và 2011 – vốn góp phần dẫn tới cuộc khủng hoảng thực phẩm toàn cầu. Mặc dù cần thời gian để giá hàng hóa bắt đầu lan tỏa tới các kệ hàng thực phẩm, nhưng các quan chức ở các khu vực như Bắc Phi và Thổ Nhĩ Kỳ đang gặp khó khăn trong việc bảo vệ người tiêu dùng trước tác động của đà tăng giá.

Đà tăng giá thực phẩm tháng 10 chủ yếu đến từ giá ngũ cốc và dầu thực vật, FAO cho biết trong một báo cáo.

Dù vậy, một số thực phẩm đã cho thấy dấu hiệu giảm giá, trong đó giá thịt và đường giảm trong tháng trước, ông Abbassian cho biết. Nguồn cung ngũ cốc và các loại hạt có dầu trên toàn cầu đủ để đáp ứng nhu cầu và giá gạo – một trong những thực phẩm thiết yếu nhất trên thế giới – vẫn còn thấp.

* Giá thực phẩm tại Trung Quốc tăng mạnh trong tháng 10

* Trung Quốc khuyến cáo người dân tích trữ nhu yếu phẩm

Vũ Hạo (Theo Bloomberg)

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán