net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá vàng bị 'thổi bay' gần 1 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng bị 'thổi bay' gần 1 triệu đồng/lượngSau khi đạt đỉnh cao nhất trong lịch sử, giá vàng liên tiếp lao dốc. Kể từ phiên giao dịch đầu tuần đến ngày 18/3, giá...
Giá vàng bị 'thổi bay' gần 1 triệu đồng/lượng Giá vàng bị 'thổi bay' gần 1 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng bị 'thổi bay' gần 1 triệu đồng/lượng

Sau khi đạt đỉnh cao nhất trong lịch sử, giá vàng liên tiếp lao dốc. Kể từ phiên giao dịch đầu tuần đến ngày 18/3, giá vàng trong nước giảm 950.000 đồng/lượng. Tuy nhiên, giá vàng trong nước vẫn cao hơn vàng thế giới khoảng 15,4 triệu đồng/lượng.

Mở cửa phiên giao dịch sáng 18/3, các doanh nghiệp niêm yết tăng giá bán vàng. Tuy nhiên, do các phiên giảm giá liên tiếp trước đó, nên so với giá vàng đầu tuần (ngày 14/3), giá vàng miếng trong nước vẫn giảm 950.000 đồng sau 1 tuần giao dịch.

Cụ thể, Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji niêm yết vàng miếng ở mức 67,2 – 68,7 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Mức giá này tăng 1,2 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 700.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với cuối phiên giao dịch trước đó.

Công ty Phú Quý cũng tăng giá bán vàng ở mức 67,5 – 68,75 triệu đồng/lượng. Mức giá này tăng 500.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 350.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với cuối phiên giao dịch trước đó.

Giá vàng miếng SJC do Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn ở mức 67,3 – 68,5 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Mức giá này tăng 300.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 300.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.

Sáng 18/3, (theo giờ Việt Nam), giá vàng thế giới ở mức 1.941 USD/ounce, tăng 8 USD/ounce so với phiên giao dịch trước đó. Quy đổi theo giá hiện hành, giá vàng thế giới khoảng 53,1 triệu đồng/lượng.

Tuần qua, giá vàng bị “thổi bay” gần 1 triệu đồng/lượng. ảnh Như Ý

Trên thị trường vàng thế giới, giá vàng đã vượt vùng kháng cự 1.915 USD/ounce và kiểm tra thành công ngưỡng cản 1.935 USD/ounce. Các chuyên gia nhận định, thị trường vàng thế giới tăng trở lại một phần do tác động của nhu cầu mua vàng tại Nga. Sau khi Nga gỡ bỏ thuế VAT (gần 20%) đối với người mua vàng, nhu cầu mua vàng tại nước này tăng vọt. Theo Ngân hàng Trung ương, tỷ lệ vàng trong dự trữ quốc gia đã tăng từ 21% lên 40%.

Trên thị trường tiền tệ, ngày 18/3, Ngân hàng Nhà nước niêm yết tỷ giá trung tâm ở mức 23.142 đồng/USD, giảm 25 đồng/USD so với phiên giao dịch trước đó. Tại ngân hàng thương mại, tỷ giá USD niêm yết ở mức 22.710 – 23.020 đồng/USD, giữ nguyên so với phiên giao dịch trước đó.

Tại thị trường tiền điện tử Bitcoin, ngày 18/3 (theo giờ Việt Nam) giá Bitcoin ở mức 40.445 USD, giảm 1,19 % so với phiên giao dịch trước đó. Vốn hoá thị trường tiền điện tử đạt 1.814 tỷ USD, trong đó giá trị Bitcoin đạt 42,36%. Khối lượng tiền điện tử giao dịch trong 24h qua đạt 78 triệu USD.

Quỳnh Nga

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán