net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá vàng hôm nay 31.12.2021: SJC 'bốc hơi' 5,35 triệu đồng/lượng so với đầu năm

AiVIF - Giá vàng hôm nay 31.12.2021: SJC 'bốc hơi' 5,35 triệu đồng/lượng so với đầu nămGiá vàng sáng 31.12 trong nước tăng trở lại theo đà đi lên của thế giới nhưng vẫn đánh...
Giá vàng hôm nay 31.12.2021: SJC 'bốc hơi' 5,35 triệu đồng/lượng so với đầu năm Giá vàng hôm nay 31.12.2021: SJC 'bốc hơi' 5,35 triệu đồng/lượng so với đầu năm

AiVIF - Giá vàng hôm nay 31.12.2021: SJC 'bốc hơi' 5,35 triệu đồng/lượng so với đầu năm

Giá vàng sáng 31.12 trong nước tăng trở lại theo đà đi lên của thế giới nhưng vẫn đánh dấu một năm sụt giảm.

Sáng 31.12, giá vàng miếng tại Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC giữ nguyên với mức mua vào là 60,75 triệu đồng/lượng và bán ra 61,45 triệu đồng/lượng, tăng 150.000 đồng so với hôm qua. Tương tự, ngân hàng Eximbank (HM:EIB) tăng 200.000 đồng, đưa giá mua vào lên 60,8 triệu đồng/lượng và bán ra lên 61,3 triệu đồng/lượng…

Trên thị trường thế giới, giá vàng ngày cuối năm xoay quanh mức 1.816,8 USD/ounce, tăng hơn 13 USD so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá của ngân hàng Vietcombank (HM:VCB), vàng thế giới tương đương 50,2 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế, phí).

Giá vàng cuối năm 2021 sụt giảm

So với đầu năm, mỗi lượng vàng miếng SJC đã "bốc hơi" 5,35 triệu đồng. Chênh lệch giữa giá mua và bán vàng miếng tại SJC vẫn đang duy trì ở mức 700.000 đồng trong khi vào đầu năm 2021 mức này chỉ là 550.000 đồng/lượng. Đặc biệt, bất chấp việc sụt giảm trong năm nay, mỗi lượng vàng miếng trong nước ngày càng cách xa với thế giới khi cao hơn 11,25 triệu đồng, trong khi đầu năm nay SJC chỉ mới cao vàng thế giới hơn 3 triệu đồng.

Giá vàng ngày cuối năm đã hồi phục trở lại sau khi xuống sát 1.800 USD/ounce khiến lực mua gia tăng. Nhưng so với đầu năm 2021, kim loại quý đã giảm gần 70 USD, tương đương khoảng hơn 5% và là mức giảm cao nhất trong nhiều năm gần đây. Điều này hoàn toàn trái ngược với mức tăng cao đến 25% của vàng trong năm 2020. Giá USD phục hồi và liên tục đứng ở mức cao trong năm nay khiến vàng trở nên kém hấp dẫn đối với người mua bằng ngoại tệ khác. Bên cạnh đó, lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ ổn định gần đỉnh một tháng cũng gây áp lực lên vàng.

Theo Reuters, thị trường vàng cũng bị ảnh hưởng tiêu cực khi thị trường lao động Mỹ tiếp tục cải thiện, tốt hơn kỳ vọng. Cụ thể, Bộ Lao động Mỹ cho biết số đơn xin thất nghiệp hằng tuần đã giảm 8.000 xuống còn 198.000, giảm so với dữ liệu sửa đổi của tuần trước là 205.000 đơn... Nhưng trong tuần cuối cùng của năm nay, thị trường vàng chỉ dao động trong biên độ hẹp do giao dịch ít khi nhiều nhà đầu tư đã nghỉ lễ mừng năm mới.

An Yến

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán