net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá vàng hôm nay 6/3: Lên mốc cao nhất thời đại

AiVIF - Giá vàng hôm nay 6/3: Lên mốc cao nhất thời đạiVàng SJC trong nước liên tiếp lập đỉnh mới trong bối cảnh cuộc xung đột vũ trang Nga – Ukraina ngày càng gia tăng.Giá...
Giá vàng hôm nay 6/3: Lên mốc cao nhất thời đại Giá vàng hôm nay 6/3: Lên mốc cao nhất thời đại

AiVIF - Giá vàng hôm nay 6/3: Lên mốc cao nhất thời đại

Vàng SJC trong nước liên tiếp lập đỉnh mới trong bối cảnh cuộc xung đột vũ trang Nga – Ukraina ngày càng gia tăng.

Giá vàng trong nước

Kết thúc phiên giao dịch hôm qua, giá vàng miếng 9999 tại SJC và Doji niêm yết như sau:

SJC Hà Nội: 67,9 triệu đồng/lượng (mua vào) - 69,22 triệu đồng/lượng (bán ra)

SJC TP.HCM: 67,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 69,2 triệu đồng/lượng (bán ra)

Doji Hà Nội: 67,75 triệu đồng/lượng (mua vào) và 69 triệu đồng/lượng (bán ra)

Doji TP.HCM: 67 triệu đồng/lượng (mua vào) và 69,1 triệu đồng/lượng (bán ra)

Giá vàng hôm nay

Giá vàng quốc tế

Trên thị trường vàng thế giới, giá vàng giao ngay chốt phiên tại Mỹ tăng 7,8 USD/ounce lên 1.972,9 USD/ounce. Giá vàng tương lai giao tháng 4/2022 trên sàn Comex New York tăng 13,6 USD lên 1.973,9 USD/ounce.

Căng thẳng giữa Nga và Ukraine tiếp tục leo thang khiến cho giá vàng quốc tế liên tục tăng mạnh. Giá vàng thế giới đã tăng hơn 4% trong tuần qua. Vàng là kênh đầu tư được nhiều người quan tâm trong bối cảnh căng thẳng chính trị và lạm phát cao.

Vàng tiếp tục đi lên trong bối cảnh Mỹ và châu Âu dồn dập đưa ra các lệnh trừng phạt kinh tế lên Nga, qua đó làm giá nhiều loại hàng hóa trong đó có dầu khí, kim loại và thực phẩm tăng vọt. Giá dầu đã lên trên ngưỡng 110 USD/thùng.

Một diễn biến đáng chú ý khác trên thị trường kim loại quý, Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) có dấu hiệu thận trọng trong quyết định tăng lãi suất. Fed có thể sẽ không tăng lãi suất với tốc độ mạnh 50 điểm phần trăm, mà thay vào đó là mức tăng 25 điểm phần trăm.

Fed nhiều khả năng sẽ thừa nhận những rủi ro đến từ cuộc xung đột. Tuy nhiên, Fed có thể vẫn sẽ tiếp tục kế hoạch tăng lãi suất. Điều này đồng nghĩa với việc đồng USD sẽ tăng giá và qua đó gây áp lực lên vàng.

Theo số liệu do Bộ Lao động Mỹ đưa ra, nền kinh tế lớn nhất thế giới đã có thêm 678.000 việc làm trong tháng Hai, nhiều hơn mức dự báo 440.000 việc làm của giới phân tích. Tỷ lệ thất nghiệp cũng giảm từ 4% xuống 3,8%.

Dù được xem là kênh đầu tư an toàn trong những thời kỳ bất ổn như thế, nhưng vàng lại rất nhạy cảm với các đợt tăng lãi suất của Mỹ, điều sẽ là tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ tài sản không sinh lãi như vàng.

Dự báo giá vàng

Chuyên gia của ngân hàng Commerzbank Daniel Briesemann lưu ý rằng giá vàng có thể tăng lên dù Fed nâng lãi suất trong tháng 3, thị trường sẽ phụ thuộc vào những diễn biến của mâu thuẫn giữa Nga và Ukraine.

Ông Rupert Rowling, nhà phân tích thị trường tại công ty giao dịch kim loại quý Kinesis Money nói rằng động thái tăng lãi suất của Fed đang giới hạn đà tăng tiềm năng của vàng cùng các kim loại quý khác. Điều đó có thể khiến vàng trở nên kém hấp dẫn hơn trong bối cảnh lãi suất tăng.

Chuyên gia này nhận định giá vàng có thể nhanh chóng tăng lên trên 2.000 USD/ounce nếu tình hình Ukraine diễn biến xấu hơn

Bảo Anh

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán