net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá vàng hôm nay 9.1.2022: Mua vàng nhẫn rẻ hơn gần 9 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng hôm nay 9.1.2022: Mua vàng nhẫn rẻ hơn gần 9 triệu đồng/lượngGiá vàng lao dốc trong tuần đầu năm mới trên thế giới nhưng trong nước chỉ giảm nhỏ giọt.Sáng...
Giá vàng hôm nay 9.1.2022: Mua vàng nhẫn rẻ hơn gần 9 triệu đồng/lượng Giá vàng hôm nay 9.1.2022: Mua vàng nhẫn rẻ hơn gần 9 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng hôm nay 9.1.2022: Mua vàng nhẫn rẻ hơn gần 9 triệu đồng/lượng

Giá vàng lao dốc trong tuần đầu năm mới trên thế giới nhưng trong nước chỉ giảm nhỏ giọt.

Sáng 9.1, giá vàng miếng tại Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) chốt cuối tuần ở giá mua vào 61 triệu đồng/lượng và bán ra 61,75 triệu đồng/lượng. So với ngày đầu năm mới, vàng miếng SJC giảm 50.000 đồng/lượng và chênh lệch giữa mua và bán tăng thêm 50.000 đồng, lên 750.000 đồng/lượng. Hiện nay vàng miếng SJC vẫn duy trì cao hơn thế giới trên 12 triệu đồng/lượng.

Trong khi đó, vàng nhẫn cùng thương hiệu loại 1-2 chỉ được SJC mua vào 52,1 triệu đồng/lượng và bán ra 52,8 triệu đồng/lượng, thấp hơn gần 9 triệu đồng/lượng so với vàng miếng. Đây là khoảng cách gần gấp 3 lần so với mức chỉ chênh lệch xoay quanh 3 triệu đồng/lượng giữa vàng miếng SJC và vàng nhẫn như đầu năm 2021. Như vậy vàng miếng SJC không chỉ ngày càng cao hơn kỷ lục với thế giới mà cũng lập kỷ lục về mức chênh lệch với vàng nhẫn cùng thương hiệu.

Vàng nhẫn rẻ hơn vàng miếng SJC gần 9 triệu đồng/lượng. Ảnh: Khả Hòa

Giá vàng thế giới chốt cuối tuần ở mức 1.797,5 USD/ounce, tương đương 49,5 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế, phí). Như vậy vàng thế giới đã trượt dốc rơi khỏi ngưỡng 1.800 USD/ounce nhưng vàng trong nước chỉ giảm nhỏ giọt. Mức giảm của kim loại quý sau một tuần gần 2% sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) công bố cuộc họp tháng 12.2021 cho biết sẵn sàng loại bỏ các biện pháp hỗ trợ kinh tế nhanh hơn dự kiến. Điều đó giúp đồng USD và lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm tăng giá, đẩy vàng rớt sâu ngoài dự báo.

Báo cáo công bố hôm cuối tuần của Mỹ cho thấy số lượng việc làm được tạo ra ít hơn dự báo nhưng thu nhập bình quân mỗi giờ lại gia tăng. Điều đó khiến cho một số nhà phân tích cho rằng Fed có thể xem đây là tín hiệu để đẩy nhanh việc thắt chặt chính sách tài chính tiền tệ. Thị trường đang đặt cược 80% khả năng lãi suất tăng vào tháng 3 sau khi biên bản của Fed được công bố. Dường như chưa có nhiều yếu tố cho giá vàng hồi phục lại trong tuần tới. Chuyên gia phân tích Giovanni Staunovo tại Ngân hàng UBS nhận định, với số lượng việc làm tăng thấp hơn dự kiến trong tháng 12.2021, nhưng với tỷ lệ thất nghiệp tại Mỹ giảm về mức thấp nhất trong nhiều năm, đó là một báo cáo hỗn hợp đối với vàng...

An Yến

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán