net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá vàng miếng lên 66 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng miếng lên 66 triệu đồng/lượngSo với giá vàng thế giới quy đổi, giá vàng miếng SJC bán lẻ sáng nay cao hơn 13,4 triệu đồng/lượng... ...
Giá vàng miếng lên 66 triệu đồng/lượng Giá vàng miếng lên 66 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng miếng lên 66 triệu đồng/lượng

So với giá vàng thế giới quy đổi, giá vàng miếng SJC bán lẻ sáng nay cao hơn 13,4 triệu đồng/lượng...

Ảnh minh hoạ - Ảnh: Getty/CNBC.

Giá vàng thế giới bám trụ ngưỡng 1.900 USD/oz trong bối cảnh nhà đầu tư trên toàn cầu tiếp tục đánh giá ảnh hưởng của các biện pháp trừng phạt mà phương Tây áp lên Nga. Trong nước, giá vàng miếng sáng nay (1/3) tăng lên mốc 66 triệu đồng/lượng.

Lúc gần 10h trưa, Tập đoàn Phú Quý niêm yết giá vàng miếng SJC cho thị trường Hà Nội ở mức 65,1 triệu đồng/lượng (mua vào) và 65,95 triệu đồng/lượng (bán ra). So với cùng thời điểm hôm qua, giá vàng miếng SJC tại doanh nghiệp này hiện tăng 400.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 250.000 đồng/lượng  ở chiều bán ra.

Nhẫn tròn trơn 999,9 hiệu Phú Quý có giá 54,2 triệu đồng/lượng và 52,2 triệu đồng/lượng, không thay đổi so với sáng qua.

Tại thị trường Tp.HCM, Công ty SJC báo giá vàng miếng cùng thương hiệu ở mức 65,25 triệu đồng/lượng và 66 triệu đồng/lượng, tăng tương ứng 450.000 đồng/lượng và 300.000 đồng/lượng.

So với giá vàng thế giới quy đổi, giá vàng miếng SJC bán lẻ sáng nay cao hơn 13,4 triệu đồng/lượng.

Giá vàng giao ngay tại thị trường châu Á lúc gần 10h theo giờ Việt Nam đứng ở 1.904,4 USD/oz, giảm 5,3 USD/oz so với đóng cửa phiên đêm qua tại New York. Mức giá này tương đương khoảng 52,6 triệu đồng/lượng.

Trong phiên Mỹ ngày thứ Hai, giá vàng giao ngay tăng 19,7 USD/oz, tương đương tăng hơn 1%, chốt ở 1.909,7 USD/oz.

Giá vàng đã tăng khoảng 6,5% trong tháng 2 vừa qua. Tuần trước, có lúc giá vàng đạt gần 1.974 USD/oz, mức cao nhất trong 18 tháng. Cũng trong tuần trước, có lúc giá vàng trong nước vượt 67 triệu đồng/lượng, cao chưa từng thấy trong lịch sử.

“Khi căng thẳng địa chính trị lên cao, vàng vẫn là một kênh đầu tư an toàn được lựa chọn nhiều nhất, hơn tiền ảo và cả những tài sản an toàn truyền thống như trái phiếu kho bạc Mỹ”, nhà phân tích Jim Wyckoff của Kitco Metals phát biểu.

Theo một số nhà phân tích, cuộc khủng hoảng Nga-Ukraine còn dẫn tới việc thị trường tin rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ phải mềm mỏng hơn khi điều chỉnh chính sách tiền tệ. Kỳ vọng này có lợi cho giá vàng – một tài sản không mang lãi suất. Nhà đầu tư đang chuẩn bị dõi theo cuộc điều trần mỗi năm 2 lần của Chủ tịch Fed Jerome Powell trước Quốc hội Mỹ, bắt đầu vào ngày thứ Tư tuần này.

Ngoài ra, việc giá dầu leo thang do căng thẳng địa chính trị còn làm gia tăng áp lực lạm phát trên toàn cầu – một nhân tố cũng giúp cho sự tăng giá của vàng vì vàng là tài sản chống lạm phát hàng đầu.

Đồng USD trên thị trường quốc tế đã “giảm nhiệt” sau mấy ngày tăng liên tục. Chỉ số Dollar Index sáng nay giảm còn 96,9 điểm, từ mức 97,3 điểm vào sáng qua.

Giá USD tự do tại Hà Nội sáng nay phổ biến ở mức 23.470 đồng (mua vào) và 23.530 đồng (bán ra), tương ứng tăng 10 đồng và đi ngang so với hôm qua.

Ngân hàng Vietcombank (HM:VCB) báo giá USD ở mức 22.670 đồng và 22.950 đồng, không thay đổi so với hôm qua.

Điệp Vũ

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán