net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá vàng ngày 1.10.2021: SJC tăng 1,1 triệu sau 9 tháng dù thế giới lao dốc

AiVIF - Giá vàng ngày 1.10.2021: SJC tăng 1,1 triệu sau 9 tháng dù thế giới lao dốcGiá vàng sáng 1.10 tăng cao trở lại cả trên thị trường quốc tế và trong nước. ...
Giá vàng ngày 1.10.2021: SJC tăng 1,1 triệu sau 9 tháng dù thế giới lao dốc Giá vàng ngày 1.10.2021: SJC tăng 1,1 triệu sau 9 tháng dù thế giới lao dốc

AiVIF - Giá vàng ngày 1.10.2021: SJC tăng 1,1 triệu sau 9 tháng dù thế giới lao dốc

Giá vàng sáng 1.10 tăng cao trở lại cả trên thị trường quốc tế và trong nước.

Giá vàng sáng 1.10 tăng cao. Ngọc Dương

Sáng 1.10, giá vàng miếng SJC trong nước bật tăng cao so với hôm qua. Cụ thể, tại Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC mua vào là 56,6 triệu đồng/lượng và bán ra 57,2 triệu đồng/lượng, tăng 350.000 đồng. Tương tự, giá vàng miếng SJC tại Eximbank (HM:EIB) cũng tăng 300.000 đồng lên mức mua vào là 56,7 triệu đồng/lượng và bán ra 57,2 triệu đồng/lượng. Tổng cộng sau 9 tháng, giá vàng miếng SJC đã tăng 1,1 triệu đồng/lượng, bất chấp giá vàng trên thị trường quốc tế lao dốc gần 142 USD, tương đương giảm hơn 3 triệu đồng.

Kim loại quý trên thị trường thế giới tăng trở lại lên 1.753,2 USD/ounce, cộng thêm gần 24 USD so với hôm qua. Hợp đồng vàng tương lai cũng cộng 2% lên 1.757 USD/ounce. Dữ liệu công bố hôm 30.9 cho thấy số đơn xin trợ cấp thất nghiệp của Mỹ đã tăng trong tuần trước, điều này có thể làm dấy lên lo ngại thị trường lao động đang suy yếu. Bên cạnh đó, các nhà đầu tư cũng đang theo dõi tình hình tại Washington khi quốc hội đã thông qua một dự luật cấp ngân sách cho chính phủ hoạt động cho đến tháng 12, giúp các cơ quan liên bang tạm thời tránh nguy cơ đóng cửa.

Mặc dù vậy, quốc hội vẫn chưa nâng trần nợ công và Bộ trưởng Tài chính Janet Yellen cảnh báo Mỹ có thể vỡ nợ trong tháng 10 này. Những điều này thúc đẩy một số nhà đầu tư gia tăng sở hữu kim loại quý trước sự bất ổn kinh tế, lạm phát tăng. Tuy nhiên, triển vọng tăng cao về việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) thắt chặt chính sách tiền tệ được dự báo sẽ bắt đầu trong tháng 11, và khả năng lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ tiếp tục tăng đã kìm hãm đà tăng của giá vàng.

Trái ngược với giá vàng, thị trường chứng khoán Mỹ đã kết thúc tháng 9 trong sắc đỏ. Chốt phiên 30.9, chỉ số Dow Jones rớt 546,80 điểm, tương đương 1,59% xuống 33.843,92 điểm. Chỉ số S&P 500 cũng mất 1,19% còn 4.307.54 điểm và chỉ số Nasdaq Composite giảm 0,44% xuống 14.448,58 điểm. Tổng cộng cả tháng 9, S&P 500 lao dốc 4,8%, đánh dấu tháng tồi tệ nhất kể từ tháng 3.2020. Tương tự, trong cả tháng vừa qua Nasdaq Composite bốc hơi 5,3%, cũng chứng kiến tháng giảm mạnh nhất kể từ tháng 3.2020 và Dow Jones giảm 4,3% - tháng tồi tệ nhất từ đầu năm 2021 đến nay...

An Yến

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán