net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá vàng ngày 12.10.2021: Dự báo giảm xuống 41,3 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng ngày 12.10.2021: Dự báo giảm xuống 41,3 triệu đồng/lượngVàng miếng SJC ngày 12.10 đã không thể tận dụng những cơ hội tốt để tăng giá. Dự báo kim loại quý tiếp...
Giá vàng ngày 12.10.2021: Dự báo giảm xuống 41,3 triệu đồng/lượng Giá vàng ngày 12.10.2021: Dự báo giảm xuống 41,3 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng ngày 12.10.2021: Dự báo giảm xuống 41,3 triệu đồng/lượng

Vàng miếng SJC ngày 12.10 đã không thể tận dụng những cơ hội tốt để tăng giá. Dự báo kim loại quý tiếp tục giảm giá trong thời gian tới, có thể xuống sát mức 41 triệu đồng/lượng.

Vàng trong nước đắt hơn thế giới gần 10 triệu đồng. Ngọc Thắng

Giá vàng miếng SJC sáng 12.10 giảm nhẹ 50.000 đồng mỗi lượng, Eximbank (HM:EIB) mua vào còn 57,3 triệu đồng/lượng và bán ra 57,8 triệu đồng/lượng; Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC mua vào ở mức 57,25 triệu đồng/lượng và bán ra 57,95 - 57,97 triệu đồng/lượng… Vàng SJC đắt hơn thế giới tăng lên kỷ lục 9,7 triệu đồng mỗi lượng.

Vàng thế giới sáng 12.10 giảm 2,4 USD/ounce, xuống còn 1.751 USD/ounce. Trong phiên giao dịch Mỹ (đêm 11.10), kim loại quý đã có phiên biến động như “tia chớp”, từ mức 1.756 USD/ounce giảm xuống 1.750 USD/ounce rồi tăng mạnh lên 1.760 USD/ounce trước khi giảm về 1.751 USD/ounce. Lợi tức trái phiếu Chính phủ Mỹ và đồng đô la Mỹ tăng giá trên thị trường ngoại hối là những yếu tố giảm giá đối với vàng. Lợi tức trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm hiện đạt 1,612%. Lợi tức trái phiếu tăng, làm dấy lên lo ngại về lạm phát gia tăng hoặc thậm chí là lạm phát đình trệ, là sự kết hợp của giá cả tăng và tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại. Tuy nhiên, việc dầu thô Nymex đẩy lên mức cao nhất trong 7 năm là 82,18 USD/thùng vào ngày hôm nay là một yếu tố tăng giá cho thị trường kim loại.

Ngân hàng ABN AMRO (Hà Lan) đã điều chỉnh dự báo giá vàng kết thúc năm nay giảm xuống mức 1.700 USD/ounce (tương ứng 46,8 triệu đồng/lượng, tính theo giá USD Vietcombank (HM:VCB) và chưa tính thuế, phí) và năm sau còn 1.500 USD/ounce (tương ứng 41,3 triệu đồng/lượng) sau khi kim loại quý không thể vượt được mức 1.800 USD/ounce gần đây. Ngân hàng Hà Lan đưa ra dự báo tiêu cực đối với vàng dựa vào các điều kiện chính sách tiền tệ thắt chặt hơn trên toàn thế giới và đồng đô la Mỹ mạnh hơn. Một số ngân hàng trung ương đã bắt đầu hành động thắt chặt chính sách tiền tệ, chứ không phải nới lỏng. Chính sách tiền tệ thắt chặt hơn thường là tin xấu đối với vàng vì nó kích hoạt lợi suất trái phiếu chính phủ tăng.

Thanh Xuân

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán