net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá vàng ngày 12.7.2022: SJC 'cố thủ' mức 68 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng ngày 12.7.2022: SJC 'cố thủ' mức 68 triệu đồng/lượngCác công ty kinh doanh vàng trong nước vẫn cố giữ mức giá 68 triệu đồng/lượng vàng miếng SJC vào sáng...
Giá vàng ngày 12.7.2022: SJC 'cố thủ' mức 68 triệu đồng/lượng Giá vàng ngày 12.7.2022: SJC 'cố thủ' mức 68 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng ngày 12.7.2022: SJC 'cố thủ' mức 68 triệu đồng/lượng

Các công ty kinh doanh vàng trong nước vẫn cố giữ mức giá 68 triệu đồng/lượng vàng miếng SJC vào sáng 12.7, bất chấp giá thế giới tiếp tục giảm sâu.

Giá vàng miếng SJC ngày 12.7 giảm nhẹ 50.000 đồng/lượng, Eximbank (HM:EIB) mua vào còn 67,4 triệu đồng/lượng và bán ra 68 triệu đồng/lượng; Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC mua vào với giá 67,8 triệu đồng/lượng, bán ra 68,2 triệu đồng/lượng… Trong khi vàng nữ trang giảm 50.000 - 100.000 đồng/lượng. Công ty SJC mua vàng nhẫn với giá 51,8 triệu đồng/lượng, bán ra 52,7 - 52,8 triệu đồng/lượng; vàng nữ trang 4 số 9 có giá mua 51,6 triệu đồng/lượng, bán ra 52,3 triệu đồng/lượng. Vàng trong nước sụt giảm chậm dẫn đến giá vàng miếng SJC cao hơn quốc tế lên đến 19,2 triệu đồng/lượng thay vì 19 triệu đồng/lượng trước đó.

Vàng SJC cao hơn thế giới lên 19,2 triệu đồng/lượng. Ngọc Thắng

Kim loại quý trên thị trường quốc tế sáng 12.7 giảm mạnh 10 USD/ounce, xuống còn 1.724 USD/ounce. Đà rơi của giá vàng vẫn chưa có dấu hiệu dừng lại khi sát đến ngày Mỹ công bố dữ liệu về chỉ CPI. CPI dự báo sẽ tăng 8,5% so với cùng kỳ năm ngoái, thấp hơn báo cáo tháng 5, CPI đã tăng 8,6% hằng năm. Tuy nhiên những lo ngại về Covid-19 một lần nữa khiến tâm lý e ngại rủi ro, đặc biệt là ở châu Á, nơi Thượng Hải đã báo cáo một biến thể Covid-19 mới và Ma Cao đóng cửa các sòng bạc và các cơ sở kinh doanh khác trong một tuần. Báo cáo thu nhập doanh nghiệp của Mỹ cũng là tiêu điểm trong tuần này. Những thông tin này khiến nhà đầu tư trú ẩn vào USD, đẩy giá lên mức cao nhất trong vòng 20 năm, đồng nghĩa vàng liên tục đi xuống.

Trong một báo cáo được công bố mới đây, ông Kieran Tompkins, nhà kinh tế hàng hóa tại Capital Economics, cho rằng giá vàng kết thúc năm 2022 thấp hơn 4% so với giá hiện tại với mục tiêu cuối năm là 1.650 USD/ounce. Lợi suất thực tế tăng sẽ làm giảm giá vàng trong nửa cuối năm, đồng thời cho biết thêm giá vàng đã giảm 15% so với mức cao nhất trong tháng 3. Các bình luận được đưa ra khi giá vàng tiếp tục kiểm tra mức hỗ trợ dài hạn quanh 1.730 USD/ounce.

Thanh Xuân

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán