net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá vàng ngày 13.11.2021: Vàng nhẫn SJC rẻ hơn vàng miếng gần 7,2 triệu đồng

AiVIF - Giá vàng ngày 13.11.2021: Vàng nhẫn SJC rẻ hơn vàng miếng gần 7,2 triệu đồngGiá vàng sáng 13.11 tiếp tục đà tăng trên thế giới lẫn trong nước khi lo ngại về lạm phát...
Giá vàng ngày 13.11.2021: Vàng nhẫn SJC rẻ hơn vàng miếng gần 7,2 triệu đồng Giá vàng ngày 13.11.2021: Vàng nhẫn SJC rẻ hơn vàng miếng gần 7,2 triệu đồng

AiVIF - Giá vàng ngày 13.11.2021: Vàng nhẫn SJC rẻ hơn vàng miếng gần 7,2 triệu đồng

Giá vàng sáng 13.11 tiếp tục đà tăng trên thế giới lẫn trong nước khi lo ngại về lạm phát chưa giảm.

Sáng 13.11, giá vàng miếng tại Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC cộng thêm 50.000 đồng, đưa giá mua vào lên 60,05 triệu đồng/lượng và bán ra 60,57 triệu đồng/lượng. Nhưng nếu so với sáng hôm qua, vàng miếng SJC đã tăng thêm 370.000 đồng/lượng, đưa mức tăng thêm chỉ sau 2 ngày liền lên gần 1 triệu đồng/lượng.

Riêng vàng nhẫn SJC loại 1 - 2 chỉ tăng thêm 100.000 đồng so với hôm qua, với giá mua vào 52,7 triệu đồng/lượng và bán ra 53,4 triệu đồng/lượng. Mỗi lượng vàng nhẫn SJC đang thấp hơn vàng miếng cùng thương hiệu gần 7,2 triệu đồng và đây là mức chênh lệch cao nhất từ đầu năm đến nay.

Mua vàng nhẫn sẽ có lợi hơn mua vàng miếng hiện nay ngọc thắng

Đầu ngày, giá vàng thế giới tiếp tục tăng nhẹ lên 1.865,7 USD/ounce, cộng hơn 6 USD so với sáng hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá ngân hàng Vietcombank (HM:VCB), giá vàng thế giới tương đương 51,16 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế, phí). Như vậy hiện vàng miếng SJC vẫn đang cao hơn thế giới trên 9,4 triệu đồng/lượng và đây là rủi ro cho người mua vào thời điểm hiện nay.

Các số liệu kinh tế mới công bố ngày 12.11 (giờ Mỹ) cho thấy những lo ngại về lạm phát vẫn đang dai dẳng và điều này hỗ trợ giá vàng tăng cao. Báo cáo sơ bộ từ Đại học Michigan cho thấy tâm lý người tiêu dùng tại Mỹ đã giảm còn 66,9 từ mức 71,7 của tháng 10. Trước đó các nhà kinh tế dự đoán chỉ số đạt khoảng 72,5. Đây là mức thấp nhất trong một thập kỷ và Đại học Michigan ghi nhận 1/4 người tiêu dùng cho biết mức sống của họ bị suy giảm vì lạm phát.

Hiện dữ liệu cũng cho thấy kỳ vọng lạm phát của người tiêu dùng tiếp tục tăng cao hơn. Báo cáo cho biết người tiêu dùng dự đoán lạm phát hằng năm sẽ lên đến 4,9%, tăng so với ước tính trước đó là 4,8%.

Trong khi đó, báo cáo mới của Bộ Lao động Mỹ cho biết số người nghỉ việc trong tháng 9 lên tới 4,43 triệu, tương đương 3% lực lượng lao động. Cả hai con số này đều là mức cao nhất từ khi bắt đầu thống kê đến nay. Ngoài ra, giá vàng cũng nhận được hỗ trợ từ sự suy yếu của lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ...

An Yến

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán