net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá vàng ngày 22.4.2022: Tăng 350.000 đồng sau một đêm

AiVIF - Giá vàng ngày 22.4.2022: Tăng 350.000 đồng sau một đêmGiá vàng sáng 22.4 trong nước tiếp tục tăng dù thế giới sụt giảm khi dự báo lãi suất đi lên.Sáng 22.4, giá vàng...
Giá vàng ngày 22.4.2022: Tăng 350.000 đồng sau một đêm Giá vàng ngày 22.4.2022: Tăng 350.000 đồng sau một đêm

AiVIF - Giá vàng ngày 22.4.2022: Tăng 350.000 đồng sau một đêm

Giá vàng sáng 22.4 trong nước tiếp tục tăng dù thế giới sụt giảm khi dự báo lãi suất đi lên.

Sáng 22.4, giá vàng miếng SJC tại ngân hàng Eximbank (HM:EIB) mua vào là 70 triệu đồng/lượng và bán ra 70,5 triệu đồng/lượng. So với sáng hôm qua, giá vàng tăng 350.000 đồng mỗi lượng. Còn Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC cũng tăng thêm 150.000 đồng so với cuối ngày hôm qua, đưa giá mua vàng miếng lên 69,85 triệu đồng/lượng và chiều bán là 70,55 triệu đồng/lượng. Nhưng nếu so với sáng hôm qua thì vàng miếng SJC cũng tăng 300.000 đồng/lượng...

Giá vàng trong nước sáng 22.4 tăng ngược thế giới. Đào NGọc Thạch

Giá vàng thế giới đầu ngày giảm nhẹ so với hôm qua, xuống 1.951 USD/ounce. Quy đổi tương đương, giá vàng thế giới đang ở mức 54,4 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế, phí). Vàng trong nước tăng ngược chiều với thế giới khiến chênh lệch lên cao với 16,15 triệu đồng/lượng.

Lợi suất trái phiếu Kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ tăng lên 2,908%, gần với đỉnh ba năm, gần gấp đôi so với lợi suất kỳ hạn 10 năm này giao dịch ở khoảng 1,5% vào đầu năm. Sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) thắt chặt chính sách tiền tệ nhằm nỗ lực ổn định giá cả, lợi suất đi lên mạnh mẽ. Tại phiên thảo luận nhóm của cuộc họp mùa xuân hàng năm của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) diễn ra hôm 21.4, Chủ tịch Fed Jerome Powell nhấn mạnh trường hợp ngân hàng trung ương mạnh tay tăng lãi suất. Ông cho rằng việc tăng lãi suất 50 điểm cơ bản sẽ được thảo luận trong cuộc họp tháng 5. Thông thường, Fed chỉ điều chỉnh lãi suất 25 điểm cơ bản (tức 0,25 điểm %) trong mỗi cuộc họp.

Ông Joseph Kalish, Giám đốc chiến lược vĩ mô toàn cầu tại công ty phân tích Ned Davis, nhận định trên CNBC rằng lạm phát đã đạt đỉnh hoặc sẽ lập đỉnh rất sớm. Tuy nhiên, tỷ lệ tham gia lực lượng lao động thấp do nhiều người nghỉ hưu, nỗi lo về Covid-19 tái bùng phát vẫn còn là những yếu tố có thể khiến lạm phát duy trì ở mức cao gấp đôi mục tiêu của Fed...

Fed đưa ra tín hiệu mạnh tay tăng lãi suất đã khiến vàng suy yếu vì làm tăng chi phí của việc nắm giữ tài sản này.

An Yến

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán