net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá vàng ngày 23.10.2021: Mua vàng ngày Thần Tài đến nay lãi bao nhiêu?

AiVIF - Giá vàng ngày 23.10.2021: Mua vàng ngày Thần Tài đến nay lãi bao nhiêu?Giá vàng sáng 23.10 tăng nhẹ trở lại cả thế giới lẫn trong nước.Sáng 23.10, giá vàng miếng tại...
Giá vàng ngày 23.10.2021: Mua vàng ngày Thần Tài đến nay lãi bao nhiêu? Giá vàng ngày 23.10.2021: Mua vàng ngày Thần Tài đến nay lãi bao nhiêu?

AiVIF - Giá vàng ngày 23.10.2021: Mua vàng ngày Thần Tài đến nay lãi bao nhiêu?

Giá vàng sáng 23.10 tăng nhẹ trở lại cả thế giới lẫn trong nước.

Sáng 23.10, giá vàng miếng tại Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC mua vào là 57,55 triệu đồng/lượng và bán ra 58,25 triệu đồng/lượng, tăng 150.000 đồng so với hôm qua. Như vậy, đối với những người mua vàng dịp Thần Tài năm nay (ngày 21.2) nếu vẫn nắm giữ đến nay có thể lời khoảng 1,7 triệu đồng.

Trong khi đó, giá vàng thế giới tăng gần 100 USD, tương đương gần 2,3 triệu đồng. Mức lãi của người tiêu dùng trong nước không cao như thế giới do chênh lệch giữa SJC ngày càng cách xa giá vàng quốc tế. Đầu năm nay, mỗi lượng vàng SJC chỉ cao hơn thế giới 3 triệu đồng/lượng thì đến nay đã tăng lên 3 lần với mức cao hơn 9 triệu đồng/lượng.

Giá vàng sáng 23.10 tăng trở lại. Độc Lập

Giá vàng thế giới chốt phiên cuối tuần lên 1.792,5 USD/ounce, cộng thêm gần 5 USD so với hôm qua. Kim loại quý đã gia tăng nhờ sự suy yếu của đồng USD nhưng đã không giữ được mốc 1.800 USD/ounce. Các nhà phân tích cho rằng điều này liên quan đến việc chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) dự đoán lạm phát sẽ hạ nhiệt vào năm tới và ngân hàng trung ương Mỹ đã chuẩn bị bắt đầu giảm các biện pháp kích thích kinh tế.

Nhưng dữ liệu việc làm mạnh mẽ đã góp phần hỗ trợ tâm lý tích cực trên thị trường. Trước đó vào ngày 21.10, Bộ Lao động Mỹ cho biết số người lần đầu nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp đã giảm xuống mức thấp mới trong đại dịch là 290.000 người trong tuần trước, giảm 6.000 người so với tuần trước đó và thấp hơn so với dự báo 300.000 người từ cuộc thăm dò của Dow Jones. Trong khi đó báo cáo từ IHS Markit cho kết quả trái chiều đối với ngành sản xuất và dịch vụ của Mỹ. Cụ thể, chỉ số nhà quản trị mua hàng tháng 10 của Mỹ đã giảm còn 59,2 từ mức 60,7 của tháng 9. Dữ liệu yếu hơn dự kiến do các nhà kinh tế trước đó cho rằng hoạt động của lĩnh vực sản xuất tương đối ổn định. Báo cáo cũng lưu ý hoạt động trong lĩnh vực sản xuất đang ở mức thấp nhất trong 7 tháng. Ngược lại, hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ đang ở mức cao nhất trong 3 tháng...

Trong bối cảnh đó, thị trường chứng khoán Mỹ chốt tuần đều đi lên. Cuối phiên ngày 22.10, chỉ số Dow Jones tăng gần 74 điểm, tương đương 0,21% lên 35.677,02 điểm. Đây là lần đầu tiên chỉ số này đóng cửa trên mức đỉnh thiết lập hôm 16.8. Ngược lại, chỉ số S&P 500 giảm 0,11% xuống 4.544,9 điểm sau khi lập kỷ lục trong phiên trước và chỉ số Nasdaq Composite mất 0,82% đóng cửa ở 15.090,20 điểm. Tính chung cả tuần, các chỉ số chính đều đi lên, ghi nhận tuần tăng điểm thứ 3 liên tiếp. So với đầu tháng, S&P 500 và Dow Jones hiện cao hơn khoảng 5%, Nasdaq tămg 4,4%.

An Yến

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán