net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá vàng ngày 23.4.2022: Thế giới 'bốc hơi' 600.000 đồng, trong nước chỉ giảm 50.000 đồng

AiVIF - Giá vàng ngày 23.4.2022: Thế giới 'bốc hơi' 600.000 đồng, trong nước chỉ giảm 50.000 đồngGiá vàng ngày 23.4 tiếp tục đi xuống khi kỳ vọng về việc tăng lãi suất của Mỹ...
Giá vàng ngày 23.4.2022: Thế giới 'bốc hơi' 600.000 đồng, trong nước chỉ giảm 50.000 đồng Giá vàng ngày 23.4.2022: Thế giới 'bốc hơi' 600.000 đồng, trong nước chỉ giảm 50.000 đồng

AiVIF - Giá vàng ngày 23.4.2022: Thế giới 'bốc hơi' 600.000 đồng, trong nước chỉ giảm 50.000 đồng

Giá vàng ngày 23.4 tiếp tục đi xuống khi kỳ vọng về việc tăng lãi suất của Mỹ ngày càng nhiều.

Sáng 23.4, giá vàng miếng SJC tại cửa hàng Mi Hồng (TP.HCM) mua vào là 69,65 triệu đồng/lượng và bán ra 70,15 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng so với cuối ngày hôm qua. Trên thị trường thế giới, giá vàng chốt cuối tuần ở mức 1.832,47 USD/ounce, giảm gần 20 USD so với hôm qua. Quy đổi tương đương, giá vàng thế giới đang ở mức 53,84 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế, phí). Vàng thế giới giảm mạnh nhưng trong nước giảm không đáng kể nên mỗi lượng vàng SJC tiếp tục cao hơn 16,3 triệu đồng.

Giá vàng trong nước giảm ít hơn thế giới. Ngọc Dương

Kim loại quý tiếp tục đi xuống vì những tín hiệu cho thấy Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ thắt chặt chính sách nhanh hơn đã thúc đẩy lợi suất trái phiếu Mỹ và đồng USD tăng cao. Hôm 21.4, Chủ tịch Fed Jerome Powell cho biết mức tăng lãi suất 5 điểm phần trăm sẽ được thảo luận khi ngân hàng trung ương Mỹ nhóm họp vào tháng 5, cho thấy họ có thể sử dụng các hành động mạnh hơn để kiềm chế lạm phát đang tăng vọt.

Lập trường đó đã giúp lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ kéo dài đà tăng và cũng thúc đẩy đồng bạc xanh đi lên. Chỉ số USD-Index chốt phiên cuối tuần là 101,14 điểm sau khi chạm mức cao nhất kể từ tháng 3.2020 là 101,58 điểm.

Ngược lại, thị trường chứng khoán Mỹ khép tuần trong sắc đỏ. Kết thúc phiên giao dịch ngày 22.4, các chỉ số chính trên Phố Wall đều lao dốc. Cụ thể, chỉ số Dow Jones rớt 981,36 điểm, tương đương 2,86% xuống 33.811,40 điểm; Chỉ số S&P 500 mất gần 2,8% xuống 4.271,78 điểm, ghi nhận phiên giảm mạnh nhất kể từ tháng 3 và Nasdaq Composite lùi 2,55% xuống 12.839,29 điểm. Đà giảm điểm trong ngày cuối tuần đã khiến Dow Jones rớt 1,9% trong tuần này là ghi nhận tuần sụt giảm thứ 4 liên tiếp. Còn S&P 500 mất 2,8%, đánh dấu 3 tuần giảm liên tiếp trong khi Nasdaq Composite là chỉ số giảm mạnh nhất trong tuần này, sụt 3,8%...

An Yến

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán