net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá vàng ngày 24.12.2021: Vàng miếng SJC cao hơn vàng nhẫn gần 9 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng ngày 24.12.2021: Vàng miếng SJC cao hơn vàng nhẫn gần 9 triệu đồng/lượngGiá vàng sáng 24.12 giảm nhẹ trong nước dù thế giới đi ngang.Sáng 24.12, giá vàng...
Giá vàng ngày 24.12.2021: Vàng miếng SJC cao hơn vàng nhẫn gần 9 triệu đồng/lượng Giá vàng ngày 24.12.2021: Vàng miếng SJC cao hơn vàng nhẫn gần 9 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng ngày 24.12.2021: Vàng miếng SJC cao hơn vàng nhẫn gần 9 triệu đồng/lượng

Giá vàng sáng 24.12 giảm nhẹ trong nước dù thế giới đi ngang.

Sáng 24.12, giá vàng miếng tại Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC mua vào là 60,85 triệu đồng/lượng và bán ra 61,55 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng so với hôm qua. Còn vàng nhẫn SJC loại 1 - 2 chỉ được giữ nguyên giá mua vào 52,15 triệu đồng/lượng và bán ra 52,85 triệu đồng/lượng.

Như vậy mỗi lượng vàng miếng SJC cao hơn vàng nhẫn cùng thương hiệu đến 8,7 triệu đồng/lượng, cao hơn gấp đôi so với giữa năm 2021. Còn ngân hàng Eximbank (HM:EIB) mua vào vàng miếng là 60,85 triệu đồng/lượng và bán ra 61,35 triệu đồng/lượng, giảm 250.000 đồng so với hôm qua...

Vàng miếng SJC ngày càng cao hơn vàng nhẫn. Khả Hòa

Giá vàng thế giới đầu ngày xoay quanh mức 1.809,7 USD/ounce, tăng 5 USD so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá của ngân hàng Vietcombank (HM:VCB), giá vàng thế giới tương đương 50,4 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế, phí). Hiện mỗi lượng vàng miếng SJC vẫn cao hơn thế giới 11,15 triệu đồng/lượng. Kim loại quý thế giới biến động nhẹ trong phiên giao dịch 23.12 do các nhà đầu tư chuẩn bị bước vào kỳ nghỉ Giáng sinh. Nhưng theo ông Daniel Pavilonis, chiến lược gia thị trường cấp cao tại RJO Futures, năm tới chắc chắn sẽ có lợi cho vàng, đặc biệt là khi lạm phát cao có khả năng tiếp diễn. Đồng quan điểm, ông Ed Moya, nhà phân tích tại nền tảng giao dịch trực tuyến OANDA, phát biểu trên Reuters rằng vàng có thể ghi nhận một năm 2022 mạnh mẽ khi rủi ro vẫn còn cao, sau khi dữ liệu được ngân hàng trung ương Mỹ theo dõi chặt chẽ, chỉ số chi tiêu tiêu dùng cá nhân tăng 5,7% trong tháng 11.

Hiện tại về kỹ thuật, vàng phải đối mặt với ngưỡng kháng cự ở mức 1.815 USD/ounce và 1.826 USD/ounce. Đà tăng của giá vàng bị kìm hãm khi giá USD vẫn ở đỉnh cao cũng như thị trường chứng khoán toàn cầu, lợi suất trái phiếu và các đồng tiền rủi ro hơn đều đạt mức cao gần đây do nhà đầu tư đã bớt lo ngại về dịch Covid-19 cũng như dữ liệu kinh tế mạnh mẽ của Mỹ. Mặc dù kim loại quý được coi là hàng rào chống lại lạm phát nhưng việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) công bố sẽ tăng lãi suất lại khiến chi phí cơ hội nắm giữ tài sản như vàng lại cao hơn nên nhà đầu tư phải cân nhắc...

An Yến

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán