net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá vàng ngày 25.11.2021: SJC tăng nhẹ sau nhiều ngày sụt giảm

AiVIF - Giá vàng ngày 25.11.2021: SJC tăng nhẹ sau nhiều ngày sụt giảmGiá vàng sáng 25.11 trong nước nhích nhẹ dù thế giới hầu như không thay đổi.Sáng 25.11, vàng miếng tại...
Giá vàng ngày 25.11.2021: SJC tăng nhẹ sau nhiều ngày sụt giảm Giá vàng ngày 25.11.2021: SJC tăng nhẹ sau nhiều ngày sụt giảm

AiVIF - Giá vàng ngày 25.11.2021: SJC tăng nhẹ sau nhiều ngày sụt giảm

Giá vàng sáng 25.11 trong nước nhích nhẹ dù thế giới hầu như không thay đổi.

Sáng 25.11, vàng miếng tại Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC được mua vào là 59,45 triệu đồng/lượng và bán ra 60,15 triệu đồng/lượng. So với cuối ngày hôm qua, mỗi lượng vàng miếng SJC cộng thêm 50.000 đồng. Tương tự, ngân hàng Eximbank (HM:EIB) cũng tăng 100.000 đồng so với cuối ngày hôm qua khi mua vào là 59,5 triệu đồng/lượng và bán ra 60,1 triệu đồng/lượng… Vàng SJC vẫn giữ mức cao hơn thế giới trên 10,5 triệu đồng/lượng.

Giá vàng sáng 25.11 vẫn duy trì trên 60 triệu đồng/lượng. Ngọc Thắng

Giá vàng thế giới đầu ngày hầu như không biến động so với sáng hôm qua, xoay quanh 1.792 USD/ounce. Trong ngày 24.11, biên bản cuộc họp mới nhất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) công bố cho thấy các quan chức ngân hàng trung ương sẵn sàng đẩy nhanh thời điểm để giảm nhịp độ mua tài sản và nâng lãi suất nếu lạm phát vẫn ở mức cao. Điều này thúc đẩy đồng USD và khiến giá vàng trở nên đắt đỏ hơn đối với những người mua ở nước ngoài. Lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm lên trên mức 1,68% cũng giảm xuống khoảng 1,64% sau thông tin này.

Bên cạnh đó, chỉ số giá chi phí tiêu dùng cá nhân (PCE) cốt lõi của Mỹ cho kết quả trùng với kỳ vọng trong tháng 10, tăng 4,1% so với cùng kỳ năm ngoái và tăng 0,4% so với tháng 9. Mặc dù lạm phát cơ bản tăng như các dự báo kinh tế, áp lực về giá trong năm đang ở mức cao nhất kể từ 1991. Đồng thời, chi tiêu cá nhân đã tăng 1,3% trong tháng 10, tăng từ mức 0,6% của tháng 9. Trong khi đó, số người Mỹ lần đầu nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp giảm xuống mức thấp nhất kể từ năm 1969 và một báo cáo riêng cho thấy tăng trưởng kinh tế Mỹ đạt 2,1% cũng khiến đà tăng của kim loại quý bị ảnh hưởng.

Nhưng các nhà kinh tế và phân tích thị trường nhận định nguy cơ lạm phát leo thang tiếp tục hỗ trợ giá vàng. Phát biểu trên Reuters, nhà phân tích Rhona O'Connell của StoneX cho biết lãi suất thực vẫn âm và sự không chắc chắn về dịch Covid-19 đang hỗ trợ cho vàng, nhưng việc ông Jerome Powell được tái bổ nhiệm làm Chủ tịch Fed đã thúc đẩy thị trường tài chính và gây áp lực lên giá vàng...

An Yến

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán