net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá vàng ngày 25.4.2022: SJC cao hơn thế giới lên mức kỷ lục

AiVIF - Giá vàng ngày 25.4.2022: SJC cao hơn thế giới lên mức kỷ lụcTốc độ giảm giá của vàng trong nước luôn chậm hơn quốc tế đã ngày càng kéo giãn mức “đắt đỏ” lên cao. Ngày...
Giá vàng ngày 25.4.2022: SJC cao hơn thế giới lên mức kỷ lục Giá vàng ngày 25.4.2022: SJC cao hơn thế giới lên mức kỷ lục

AiVIF - Giá vàng ngày 25.4.2022: SJC cao hơn thế giới lên mức kỷ lục

Tốc độ giảm giá của vàng trong nước luôn chậm hơn quốc tế đã ngày càng kéo giãn mức “đắt đỏ” lên cao. Ngày 25.4, giá vàng miếng SJC cao hơn quốc tế lên mức kỷ lục 16,7 triệu đồng mỗi lượng.

Giá vàng miếng SJC sáng 25.4 giảm 100.000 - 150.000 đồng/lượng, Eximbank (HM:EIB) mua vào còn 69,65 triệu đồng/lượng và bán ra 70,15 triệu đồng/lượng; Công ty vàng bạc đá quý Mi Hồng mua vào còn 69,5 triệu đồng/lượng, bán ra 70,1 triệu đồng/lượng… Vàng miếng SJC cao hơn thế giới lên mức kỷ lục 16,7 triệu đồng/lượng, tương ứng người mua vàng trong nước phải bỏ ra số tiền cao hơn lên 31,2%. Sau khi chạm mức 2.000 USD/ounce, vàng quốc tế đã giảm hơn 70 USD, gần 2 triệu đồng/lượng. Trong khi giá vàng SJC chỉ giảm 900.000 đồng/lượng.

Vàng SJC giảm giá đầu tuần. T.Xuân

Kim loại quý trên thị trường quốc tế sáng 25.4 giảm mạnh sau khi tăng nhẹ vào đầu ngày, vàng tăng từ mức 1.932 USD/ounce lên 1.936 USD/ounce rồi quay đầu giảm mạnh về 1.927 USD/ounce. Sau khi chạm mức 2.000 USD/ounce, vàng đã giảm nhanh khi đồng đô la Mỹ leo thang cùng với lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ. Dù vậy, thị trường vàng đang hình thành sức mua khi giá vàng sụt giảm về mức thấp. Vàng giữ vững vị thế trên mức giá 1.900 USD/ounce bất chấp giá USD tăng mạnh, đây được xem là dấu hiệu đáng mừng của kim loại quý trong việc hình thành đà tăng trong thời gian tới. Các chuyên gia, tổ chức vàng dự báo giá sẽ tăng vào cuối năm nay. Ông John LaForge, người đứng đầu chiến lược tài sản thực của Wells Fargo cho biết vàng đang tìm cách chạm mức 2.100 USD/ounce vào cuối năm nay (tăng khoảng 170 USD/ounce so với mức giá hiện nay). Nguồn cung đang giảm xuống dưới mức trung bình 5 năm, đây là một dấu hiệu tăng giá đối với vàng. Trong lịch sử, mỗi lần điều này xảy ra, một đợt tăng giá vàng kéo dài nhiều năm sau đó.

Về mặt kỹ thuật, trong tuần này mức hỗ trợ của vàng ở khoảng 1.923 USD/ounce và mức kháng cự là 1.980 USD/ounce. Mức 1.950 USD/ounce sẽ là mức quan trọng để giữ trong tuần tới. Trong tuần này, một số thông tin quan trọng được công bố như dữ liệu GDP quý đầu tiên của Mỹ, ước tính GDP quý 1 sẽ đạt 1% sau khi công bố mức tăng trưởng 6,9% trong quý 4/2021. Tuy nhiên, tăng trưởng chậm hơn không có khả năng ngăn cản Cục Dự trữ Liên bang (Fed) tăng lãi suất thêm 50 điểm cơ bản vào tháng 5. Chủ tịch Fed - ông Jerome Powell thông báo hai hoặc nhiều đợt tăng lãi suất nửa điểm trong vài tháng tới gây thêm áp lực lên vàng vào cuối tuần.

Thanh Xuân

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán