net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá vàng ngày 26.6.2021: Vàng miếng SJC cao hơn vàng nhẫn 5 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng ngày 26.6.2021: Vàng miếng SJC cao hơn vàng nhẫn 5 triệu đồng/lượngGiá vàng sáng 26.6 đi ngang phiên cuối tuần trên mức cao hơn 57 triệu đồng/lượng. ...
Giá vàng ngày 26.6.2021: Vàng miếng SJC cao hơn vàng nhẫn 5 triệu đồng/lượng Giá vàng ngày 26.6.2021: Vàng miếng SJC cao hơn vàng nhẫn 5 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng ngày 26.6.2021: Vàng miếng SJC cao hơn vàng nhẫn 5 triệu đồng/lượng

Giá vàng sáng 26.6 đi ngang phiên cuối tuần trên mức cao hơn 57 triệu đồng/lượng.

Mua vàng nhẫn rẻ hơn nhiều so với vàng miếng SJC. Ảnh: Đ.Ngọc Thạch

Sáng 26.6, vàng miếng tại Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC được mua vào là 56,5 triệu đồng/lượng và bán ra 57,1 triệu đồng/lượng. So với cuối ngày hôm qua, SJC giữ nguyên giá mua vào nhưng tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra. Điều này đưa chênh lệch giữa giá mua và bán tăng lên 600.000 đồng/lượng, cao hơn gần gấp đôi so với tháng trước.

Vàng nhẫn 4 số 9 của SJC có giá mua vào 51,55 triệu đồng/lượng và bán ra 52,15 triệu đồng/lượng. Như vậy mỗi lượng vàng miếng SJC đang cao hơn gần 5 triệu đồng so với vàng nhẫn và cao hơn nhiều so với mức chênh lệch 3,7 triệu đồng vào giữa tháng 5. Điều này cho thấy giá càng càng tăng, người mua vàng miếng càng dễ gặp rủi ro với chênh lệch giá mua bán cũng như chênh lệch với vàng nhẫn càng bị đẩy lên cao.

Riêng ngân hàng Eximbank (HM:EIB) chốt cuối tuần với giá mua vào là 56,7 triệu đồng/lượng và bán ra 57,1 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng/lượng so với sáng hôm qua.

Giá vàng thế giới đầu ngày tăng nhẹ lên 1.782 USD/ounce, cộng thêm 4 USD so với hôm qua. Trong phiên cuối tuần, lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm cộng 4 điểm cơ bản lên 1,52%. Bên cạnh đó, chỉ số chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) - thước đo lạm phát của Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) - được công bố tăng 3,4% trong tháng 5.2021, mức tăng nhanh nhất kể từ đầu những năm 1990. Kết quả này trùng khớp với dự báo từ các chuyên gia kinh tế tham gia cuộc thăm dò trước đó của Dow Jones. Chỉ số giá chi tiêu cho tiêu dùng cá nhân cốt lõi tăng phản ánh tốc độ mở rộng kinh tế nhanh chóng và dẫn đến áp lực giá cả.

Ông Jim Wyckoff, nhà phân tích cấp cao của Kitco Metals cho biết thị trường đang có cái nhìn lạc quan hơn về triển vọng lạm phát, làm dịu đi những dự đoán trước đó rằng lạm phát sẽ nhanh chóng trở thành vấn đề hơn. Điều này hỗ trợ giá vàng hồi phục.

Trong tuần này, vàng giảm sự hấp dẫn với nhà đầu tư một phần do cổ phiếu tại nhiều thị trường chứng khoán vẫn gia tăng. Đóng cửa phiên giao dịch 25.6 (rạng sáng 26.6 giờ Việt Nam), thị trường chứng khoán Mỹ cũng lập kỷ lục mới với chỉ số S&P 500 tăng 0,33% lên mức đóng cửa lịch sử 4.280,70 điểm. Chỉ số Dow Jones cộng 237,02 điểm, tương đương 0,69% lên 34.433,84 điểm, còn thấp hơn 2% so với mức cao kỷ lục. Ngược lại, chỉ số Nasdaq Composite khép phiên bị sụt giảm 0,06% xuống 14.360,39 điểm trong bối cảnh lợi suất trái phiếu tăng. Tính chung, S&P 500 đã tăng 2,7% trong tuần này và đánh dấu tuần tăng mạnh nhất kể từ đầu tháng 2 đến nay. Dow Jones cũng nhảy vọt 3,4% và ghi nhận tuần có thành quả tốt nhất kể từ giữa tháng 3; Nasdaq Composite tăng 2,4% từ đầu tuần đến nay.

An Yến

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán