net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá vàng ngày 30.10.2021: SJC giảm nhưng vẫn cao hơn thế giới gần 9,5 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng ngày 30.10.2021: SJC giảm nhưng vẫn cao hơn thế giới gần 9,5 triệu đồng/lượngGiá vàng sáng 30.10 sụt giảm trong và ngoài nước sau khi dữ liệu kinh tế của Mỹ...
Giá vàng ngày 30.10.2021: SJC giảm nhưng vẫn cao hơn thế giới gần 9,5 triệu đồng/lượng Giá vàng ngày 30.10.2021: SJC giảm nhưng vẫn cao hơn thế giới gần 9,5 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng ngày 30.10.2021: SJC giảm nhưng vẫn cao hơn thế giới gần 9,5 triệu đồng/lượng

Giá vàng sáng 30.10 sụt giảm trong và ngoài nước sau khi dữ liệu kinh tế của Mỹ trong tháng 9 tốt hơn.

Sáng 30.10, giá vàng miếng tại Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC mua vào là 57,75 triệu đồng//lượng và bán ra 58,45 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng so với cuối ngày hôm qua. Chênh lệch giữa giá mua và bán của SJC vẫn giữ nguyên ở mức 700.000 đồng/lượng. Tính chung trong cả tháng 9, vàng miếng SJC đã tăng thêm 1,6 triệu đồng/lượng.

Giá vàng sáng 30.10 sụt giảm cả trong nước lẫn thế giới đào. Ngọc Thạch

Giá vàng thế giới chốt cuối tuần giảm xuống còn 1.784,8 USD/ounce, thấp hơn 15 USD so với hôm qua. Quy đổi với tỷ giá ngân hàng Vietcombank (HM:VCB), giá vàng thế giới tương đương 49,1 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế, phí). Như vậy mỗi lượng vàng miếng SJC vẫn đang cao hơn thế giới gần 9,5 triệu đồng/lượng và là mức kỷ lục từ đầu năm đến nay.

Kim loại quý giảm xuống mức thấp nhất trong hơn 1 tuần do chịu sức ép bởi đà tăng của đồng USD và lợi suất trái phiếu Mỹ. Lợi tức trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ tăng trở lại trên 1,619% và đồng USD tăng 0,4%, sau khi dữ liệu cho thấy chi tiêu tiêu dùng của Mỹ tăng mạnh trong tháng 9. Cụ thể, chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân tháng 9 đã tăng 0,3% so với tháng 8 và tăng 4,4% so với cùng kỳ năm ngoái. Cùng ngày, báo cáo chỉ số chi phí lao động quý 3/2021 của Mỹ cho thấy mức tăng 1,3%, cao hơn mức dự báo đồng thuận của các chuyên gia là tăng 0,9%. Điều này lại làm dấy lên kỳ vọng việc thắt chặt chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) trong cuộc họp vào tuần tới.

Tính chung trong tháng 10, những lo ngại về giá tăng đã đẩy kim loại quý lên hơn 3%, tương đương tăng hơn 55 USD.

Chuyên gia phân tích tại TD Securities cho biết: “Nhà đầu tư trên các thị trường toàn cầu đang tích cực nâng triển vọng thắt chặt chính sách, khi cuộc khủng hoảng năng lượng và những khó khăn trong chuỗi cung ứng khiến lạm phát tăng cao, dẫn đến những người tham gia thị trường đánh giá nguy cơ thoát ra nhanh hơn”.

An Yến

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán