net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá vàng ngày 30.8.2022: SJC giảm 1,2 triệu đồng/lượng, có nên bắt đáy?

AiVIF - Giá vàng ngày 30.8.2022: SJC giảm 1,2 triệu đồng/lượng, có nên bắt đáy?Đà giảm giá của vàng trong tháng 8 vẫn chưa có dấu hiệu kết thúc khi các nhà đầu tư tiếp tục bán...
Giá vàng ngày 30.8.2022: SJC giảm 1,2 triệu đồng/lượng, có nên bắt đáy? Giá vàng ngày 30.8.2022: SJC giảm 1,2 triệu đồng/lượng, có nên bắt đáy?

AiVIF - Giá vàng ngày 30.8.2022: SJC giảm 1,2 triệu đồng/lượng, có nên bắt đáy?

Đà giảm giá của vàng trong tháng 8 vẫn chưa có dấu hiệu kết thúc khi các nhà đầu tư tiếp tục bán vàng với khối lượng lớn.

Vàng miếng SJC sáng 30.8 tăng 50.000 đồng mỗi lượng. Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC mua vào 65,9 triệu đồng/lượng, bán ra 66,7 triệu đồng; Eximbank (HM:EIB) mua vào với giá 65,6 triệu đồng/lượng, bán ra 66,6 triệu đồng… So với mức giá đầu tháng 8, vàng miếng SJC hiện nay giảm mỗi lượng 1,2 triệu đồng. Dù vậy giao dịch vàng trên thị trường khá trầm lắng. Tốc độ tăng giá vàng SJC chậm hơn quốc tế, SJC cao hơn kéo ngắn khoảng cách lại còn 17,3 triệu đồng/lượng.

Giá vàng SJC giảm 1,2 triệu đồng/lượng so với đầu tháng 8. TX

Kim loại quý trên thị trường quốc tế tăng giá trở lại, mỗi ounce vàng thêm 16 USD, lên 1.739 USD/ounce. Trong phiên giao dịch Mỹ (đêm 29.8), vàng thế giới có lúc tăng từ 1.730 USD/ounce lên 1.755 USD/ounce nhưng không giữ được lâu mà quay đầu giảm nhanh, mất hơn 10 USD. Vàng tăng giá khi USD sụt giảm nhưng lực bán vàng trên thị trường khiến kim loại quý không thể giữ giá ở mức cao.

Quỹ đầu tư vàng lớn thế giới SPDR bán tiếp 3,77 tấn, lượng vàng nắm giữ xuống còn 980,61 tấn. Không những vàng mà cả chứng khoán cũng bị bán làm cho các chỉ số đều sụt giảm. Chỉ số Dow Jones Industrial Average giảm 184,41 điểm, tương đương 0,57%, xuống 32.098,99 điểm. Chỉ số S&P 500 giảm 0,67% xuống 4.030,61 điểm. Chỉ số Nasdaq Composite giảm 1,02% xuống 12.017,67 điểm.

Lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ kỳ hạn 2 năm, vốn nhạy cảm với kỳ vọng diễn biến chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) trong ngắn hạn, tăng từ 3,391% lên 3,427%, cao nhất trong vòng 15 năm. Lợi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm cũng tăng lên 3,109%. Đường cong lợi suất tiếp tục đảo chiều, phát đi tín hiệu cảnh báo về một cuộc suy thoái. Trong tuần này, thị trường chờ đợi những thông tin quan trọng có tác động đến quyết định tăng lãi suất của Fed.

Vàng giảm nhưng mãi lực trên thị trường vẫn rất thấp, rủi ro của vàng khiến cho nguyên tắc bắt đáy đã không xảy ra với cả thị trường trong nước và quốc tế ở thời điểm này.

Thanh Xuân

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán