net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá vàng ngày 5.8.2021: SJC vẫn bán ra cao hơn mua vào 700.000 đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng ngày 5.8.2021: SJC vẫn bán ra cao hơn mua vào 700.000 đồng/lượngGiá vàng sáng 5.8 giảm nhẹ nhưng trong nước vẫn giữ chênh lệch cao so với thế giới. ...
Giá vàng ngày 5.8.2021: SJC vẫn bán ra cao hơn mua vào 700.000 đồng/lượng Giá vàng ngày 5.8.2021: SJC vẫn bán ra cao hơn mua vào 700.000 đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng ngày 5.8.2021: SJC vẫn bán ra cao hơn mua vào 700.000 đồng/lượng

Giá vàng sáng 5.8 giảm nhẹ nhưng trong nước vẫn giữ chênh lệch cao so với thế giới.

Giá vàng giảm nhẹ sáng 5.8. Ảnh: Độc Lập

Sáng 5.8, Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC giảm 100.000 đồng/lượng đối với giao dịch vàng miếng, xuống mức mua vào là 56,55 triệu đồng/lượng và bán ra 57,25 triệu đồng/lượng. Tương tự, Eximbank (HM:EIB) mua vào 56,65 triệu đồng/lượng và bán ra 57,2 triệu đồng/lượng, giảm 250.000 đồng so với đầu ngày hôm qua. Bất chấp thị trường trong nước hầu như không giao dịch khi nhiều tỉnh thành đang thực hiện giãn cách xã hội theo Chỉ thị 16, chênh lệch giữa giá mua và bán vàng miếng SJC vẫn duy trì ở mức 700.000 đồng và đang cao hơn thế giới khoảng 7 triệu đồng/lượng.

Giá vàng thế giới sáng 5.8 đứng ở mức 1.811,6 USD/ounce,  đi ngang trong vòng 24 giờ qua. Nhưng kim loại quý đã dứt đà tăng đầu phiên trước đó sau  phát biểu từ quan chức hàng đầu của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) và số liệu hoạt động ngành dịch vụ Mỹ đạt kỷ lục. Chỉ số hoạt động PMI phi sản xuất của Viện Quản lý Cung ứng Mỹ đã đạt được mức cao nhất trong lịch sử vào tháng trước.

Theo Reuters, lợi suất kỳ hạn 10 năm của Mỹ đã tăng từ mức thấp sau bình luận của ông Clarida, làm giảm sự hấp dẫn của vàng. Đồng USD cũng phục hồi, khiến vàng trở nên đắt đỏ hơn đối với người mua bằng ngoại tệ khác. Trọng tâm của thị trường tài chính tiền tệ hiện là báo cáo bảng lương phi nông nghiệp của Mỹ, dự kiến được công bố vào ngày 6.8. Nhưng khảo sát việc làm của công ty phân tích ADP cho thấy nền kinh tế Mỹ có thêm 330.000 việc làm tư nhân trong tháng 7, thấp hơn nhiều so với dự báo 653.000 của các nhà kinh tế.

Thị trường vàng khó xác định phương hướng trước khi báo cáo việc làm được công bố, nhưng nếu lợi suất trái phiếu Mỹ tiếp đà giảm, nó có thể hỗ trợ vàng trở lại mốc 1.835 USD/ounce, theo chuyên gia phân tích thị trường Michael Hewson của CMC Markets. Theo ông Hewson, nếu vàng có thể vượt qua ngưỡng kháng cự 1.835 USD/ounce thì kim loại quý có thể hướng tới ngưỡng 1.870 USD/ounce. Còn theo chuyên gia phân tích thị trường cấp cao Jeffrey Halley của ONADA, vàng đang trong chế độ chờ đợi và quan sát...

An Yến

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán